Việc chọn khối thi đại học phù hợp với năng lực là rất quan trọng . Bạn cần xem xét kỹ về thành tích học tập và sở trường của mình để đưa ra quyết định đúng đắn. Chọn đúng khối thi sẽ giúp bạn học tập hiệu quả và phát triển tốt trong tương lai.
Khái niệm về các khối thi
Các khối thi đại học được phân loại dựa trên tổ hợp các môn học khác nhau, bao gồm các môn tự nhiên, xã hội và năng khiếu. Đối với trường đại học, việc này giúp họ lựa chọn được những sinh viên có năng lực phù hợp với chuyên ngành mà họ muốn đào tạo.
Đối với học sinh lớp 12, việc lựa chọn khối thi phù hợp với khả năng của mình sẽ giúp họ đạt được kết quả tốt trong kỳ thi đại học, và từ đó có cơ hội học ngành mình yêu thích, thực hiện được ước mơ trong tương lai. Hiện nay, có một số khối thi đại học chính sau đây:
- Khối A: Toán, Lý, Hóa
- Khối A1: Toán, Lý, Anh
- Khối B: Sinh, Toán, Hóa
- Khối C: Văn, Sử, Địa
- Khối D: Toán, Văn, Ngoại ngữ (được chia thành các khối D1-D6 tùy theo ngôn ngữ)
- Khối Năng khiếu: Bao gồm khối K, N, R, S, T, V
Mỗi khối thi được thiết kế để phù hợp với một lĩnh vực hoặc ngành nghề cụ thể, do đó việc lựa chọn khối thi đúng đắn là bước quan trọng đối với mỗi thí sinh trong quá trình theo đuổi ước mơ học vấn và sự nghiệp.
Khối Thi Đại Học Là Gì?
Hiện nay, để phân loại và nhận biết từng khối thi và tổ hợp môn thi, khối thi đại học tại Việt Nam áp dụng một hệ thống kí hiệu. Hệ thống này sử dụng một kết hợp giữa chữ cái in hoa và chữ số. Phần chữ của kí hiệu sẽ xác định khối thi, trong đó các chữ cái được sử dụng là A, B, C, D, H, K, M, N, R,S,T, V.
Mỗi chữ cái sẽ tương ứng với một khối thi cụ thể, ví dụ như khối thi A là tổ hợp Toán-Lý-Hóa, khối thi B là tổ hợp Toán-Hóa-Sinh, khối thi C là tổ hợp Văn-Sử-Địa, và khối thi D là tổ hợp Toán-Văn-Anh. Phần số của kí hiệu sẽ xác định tổ hợp môn thi của từng khối thi, với các giá trị từ 0 đến 99.
Ví dụ: khối thi A01 là khối thi tổ hợp Toán-Lý-Anh, khối thi B01 là khối thi tổ hợp Toán-Hóa-Anh, khối thi C01 là khối thi tổ hợp Toán-Lý-Văn, khối thi D01 là khối thi tổ hợp Toán-Văn-Anh.
Ở Việt Nam, trong quá trình xét tuyển vào các trường Đại học, Cao đẳng chính quy, mã quy ước tổ hợp môn được sử dụng để xác định các tổ hợp môn thi của từng thí sinh. Đây là một phần quan trọng trong quá trình xét tuyển, giúp cho các trường có thể xác định chính xác các tổ hợp môn thi của từng ứng viên.
Hệ thống mã quy ước tổ hợp môn được xây dựng dựa trên hướng dẫn trong Công văn số 310/KTKĐCLGD-TS, ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2015 bởi Bộ GD và ĐT. Bảng mã hóa những tổ hợp môn thi xét tuyển vào Cao đẳng, Đại học chính quy được Cục khảo thí, kiểm định chất lượng giáo dục, Bộ giáo dục và đào tạo thống kê.
Để đảm bảo tính đồng nhất và chính xác trong việc sử dụng mã quy ước tổ hợp môn, Cục khảo thí, kiểm định chất lượng giáo dục, Bộ giáo dục và đào tạo thường xuyên thực hiện kiểm tra, đánh giá và cập nhật các mã quy ước theo thời gian, đảm bảo hệ thống ổn định và đáng tin cậy.
Đối với những sĩ tử đăng ký dự thi tại các trường đại học, cao đẳng chính quy tại Việt Nam, việc nắm vững mã quy ước tổ hợp môn là rất quan trọng. Điều này giúp cho các thí sinh có thể chọn lựa và đăng ký dự thi các khối thi và tổ hợp môn thi phù hợp với ngành xét tuyển và sở trường của mình.
Hướng dẫn chọn khối thi đại học phù hợp với năng lực của bản thân
Xác định nghề nghiệp mong muốn trong tương lai
Trước khi quyết định chọn khối thi phù hợp, học sinh cần xác định rõ mục tiêu nghề nghiệp mà họ muốn theo đuổi trong tương lai. Đây là bước đầu tiên và vô cùng quan trọng. Khi biết rõ mục tiêu, học sinh sẽ dễ dàng lựa chọn khối học và trường đại học phù hợp với năng lực và sở thích của mình.
Rất nhiều học sinh sau khi chọn khối thi không đúng với sở thích của mình đã cảm thấy hối tiếc vì nhận ra rằng họ không phù hợp với khả năng và môi trường học tập. Vì vậy, quan trọng là học sinh cần xác định rõ đặc thù công việc mà họ mong muốn và từ đó định hình cụ thể hơn về khối thi đại học phù hợp.
Hãy tự đặt câu hỏi về môi trường làm việc mà bạn muốn, về lĩnh vực sáng tạo, truyền thông hay tính toán, văn phòng,… Dựa trên câu trả lời, bạn có thể đưa ra danh sách ngành học và trường đại học theo mức độ ưu tiên, giúp bạn tập trung hơn vào mục tiêu mà bạn muốn hướng đến.
Nhận thức chính xác học lực thời điểm hiện tại
Vấn đề chọn khối thi đại học là một trong những câu hỏi quan trọng mà các thí sinh cần phải cân nhắc kỹ lưỡng. Để có thể chọn được khối thi phù hợp nhất, cần đánh giá và cân đo lực học của mình đối với các khối thi để đưa ra quyết định đúng đắn.
Để đánh giá năng lực của mình, các thí sinh cần phải làm các bài tập và đề thi mẫu của các khối thi để đo lường và cân nhắc, từ đó đánh giá khả năng của mình đến ngày thi. Ngoài ra, tham gia các lớp học, khóa học hoặc tìm hiểu thông tin về các khối thi cũng giúp các thí sinh hiểu rõ hơn về các môn học trong khối thi.
Chọn trường phù hợp với khối thi và năng lực
Việc lựa chọn khối thi phù hợp là một trong những yếu tố mà thí sinh nên xem xét cẩn thận khi đăng ký vào kỳ thi, nhằm đảm bảo khối thi phù hợp với năng lực và khả năng của bản thân. Hiện nay, có rất nhiều trường Đại học và thí sinh nên cân nhắc và phân tích kỹ trước khi lựa chọn. Mỗi trường ĐH thường có những khối mạnh riêng, và điều này cũng áp dụng cho các trường khác nhau.
Trường Đại học Tài Chính Marketing có điểm chuẩn là 19 điểm, trường Đại học kinh tế có điểm chuẩn là 20 điểm. Như vậy trường Đại học Marketing có điểm chuẩn thấp hơn trường Đại học Kinh tế nhưng đào tạo Marketing tốt hơn Đại học Kinh tế.
Hướng dẫn đánh giá năng lực tạm thời của một số khối thi
Khối D
Khối D là khối thi đại học với 2 môn năng khiếu là Ngoại ngữ và Văn, đây là một trong những khối thi phổ biến và được nhiều thí sinh lựa chọn. Tuy nhiên, để đạt điểm số cao trong khối thi này, các thí sinh cần phải có năng lực tốt trong cả hai môn học này và tự tin vào khả năng của mình. Điểm số của môn Ngoại ngữ và Văn không chỉ phụ thuộc vào việc học tốt, mà còn phụ thuộc vào sự may mắn trong quá trình chấm bài thi.
Khối A
Khối A yêu cầu các thí sinh có khả năng logic và tính toán. Để đạt kết quả cao trong khối thi này, các thí sinh cần phải đánh giá năng lực của mình bằng cách làm nhiều bài tập và đề thi thử, và so sánh điểm số của mình với các mức điểm yêu cầu của các trường đại học, cao đẳng trong khối thi A. Để đánh giá chính xác năng lực của mình, các thí sinh cần phải tìm hiểu và nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết.
Ngoài ra, để đạt kết quả tốt trong khối thi A, các thí sinh cần phải có chiến lược làm bài tốt và tập trung vào các môn học chính trong khối thi, cùng với việc thực hành làm bài thi nhiều lần để tăng cường kỹ năng.
Nhu cầu thị trường và định hướng nghề nghiệp
Quyết định về nghề nghiệp luôn là một thách thức lớn đối với học sinh phổ thông, đặc biệt là học sinh khối 12 khi đứng trước cửa ngõ đại học. Việc lựa chọn con đường nghề nghiệp sẽ ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển của mỗi học sinh trong tương lai. Để có sự lựa chọn tốt, các học sinh cần xác định rõ đam mê và sở trường của mình, đồng thời phải tìm hiểu kỹ về nhu cầu thị trường.
Do đó, việc giáo dục hướng nghiệp là một vấn đề quan trọng không chỉ riêng của học sinh, gia đình và nhà trường, mà còn của toàn xã hội. Học sinh không chỉ nên tập trung vào học kiến thức trong sách giáo khoa, mà cần tìm hiểu nhu cầu lao động của thị trường thông qua nguồn thông tin đáng tin cậy.
Việc tiếp cận học sinh để tư vấn hướng nghiệp là nhiệm vụ quan trọng, đặc biệt là trong các trường chuyên nghiệp, giúp học sinh hiểu rõ hơn về tương lai ngành học mà họ sẽ lựa chọn.
- Nhóm ngành Dịch vụ Nhà hàng – Khách sạn – Du lịch
- Nhóm ngành Công nghệ thông tin
- Ngành kỹ thuật ô tô, cơ khí
- Ngành làm đẹp, thẩm mỹ, sức khỏe
- Ngành thiết kế đồ họa, thời trang, kiến trúc
>>Xem thêm bài viết:
Thi khối C nên chọn ngành nào?
Các khối thi đại học và các tổ hợp tương ứng
Thuộc Khối Nhóm Tự Nhiên (Khối A và các tổ hợp môn thi đại học)
Khối A có tổng cộng 19 khối thi tất cả (A00-A18) với môn Toán là bắt buộc.
- A00: Toán – Vật lí – Hóa học
- A01: Toán – Vật lí – Tiếng Anh
- A02: Toán – Vật lý – Sinh học
- A03: Toán – Vật lí – Lịch sử
- A04: Toán – Vật lý – Địa lí
- A05: Toán – Hóa học – Lịch sử
- A06: Toán – Hóa học – Địa lí
- A07: Toán – Lịch sử – Địa lí
- A08: Toán – Lịch sử – Giáo dục công dân
- A09: Toán – Địa lý – Giáo dục công dân
- A10: Toán – Lý – Giáo dục công dân
- A11: Toán – Hóa – Giáo dục công dân
- A12: Toán – Khoa học tự nhiên – KH xã hội
- A14: Toán – Khoa học tự nhiên – Địa lí
- A15: Toán – KH tự nhiên – Giáo dục công dân
- A16: Toán – Khoa học tự nhiên – Ngữ văn
- A17: Toán – Vật lý – Khoa học xã hội
- A18: Toán – Hóa học – Khoa học xã hội
Thuộc Khối Nhóm Tự Nhiên (Khối B và các tổ hợp môn thi đại học)
Khối B có tổng cộng 9 khối thi tất cả (B00-B09) với môn Toán và Sinh Học bắt buộc.
- B00: Toán – Hóa học – Sinh học
- B01: Toán – Sinh học – Lịch sử
- B02: Toán – Sinh học – Địa lí
- B03: Toán – Sinh học – Ngữ văn
- B04: Toán – Sinh học – Giáo dục công dân
- B05: Toán – Sinh học – Khoa học xã hội
- B08: Toán – Sinh học – Tiếng Anh
Thuộc Khối Nhóm Xã Hội (Khối C và các tổ hợp môn thi đại học)
Khối C có tổng cộng 21 khối thi tất cả (C00-C20) với môn Ngữ Văn bắt buộc.
- C00: Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí
- C01: Ngữ văn – Toán – Vật lí
- C02: Ngữ văn – Toán – Hóa học
- C03: Ngữ văn – Toán – Lịch sử
- C04: Ngữ văn – Toán – Địa lí
- C05: Ngữ văn – Vật lí – Hóa học
- C06: Ngữ văn – Vật lí – Sinh học
- C07: Ngữ văn – Vật lí – Lịch sử
- C08: Ngữ văn – Hóa học – Sinh
- C09: Ngữ văn – Vật lí – Địa lí
- C10: Ngữ văn – Hóa học – Lịch sử
- C12: Ngữ văn – Sinh học – Lịch sử
- C13: Ngữ văn – Sinh học – Địa
- C14: Ngữ văn – Toán – Giáo dục công dân
- C15: Ngữ văn – Toán – Khoa học xã hội
- C16: Ngữ văn – Vật lí – Giáo dục công dân
- C17: Ngữ văn – Hóa học – Giáo dục công dân
- C19 Ngữ văn – Lịch sử – Giáo dục công dân
- C20: Ngữ văn – Địa lí – Giáo dục công dân
Thuộc Khối Nhóm Xã Hội (Khối D và các tổ hợp môn thi đại học)
Khối D có tổng cộng 99 khối thi tất cả (D01-D99) với môn Ngoại Ngữ bắt buộc.
- D01: Ngữ văn – Toán – Tiếng Anh
- D02: Ngữ văn – Toán – Tiếng Nga
- D03: Ngữ văn – Toán – Tiếng Pháp
- D04: Ngữ văn – Toán – Tiếng Trung
- D05: Ngữ văn – Toán – Tiếng Đức
- D06: Ngữ văn – Toán – Tiếng Nhật
- D07: Toán – Hóa học – Tiếng Anh
- D08: Toán – Sinh học – Tiếng Anh
- D09: Toán – Lịch sử – Tiếng Anh
- D10: Toán – Địa lí – Tiếng Anh
- D11: Ngữ văn – Vật lí – Tiếng Anh
- D12: Ngữ văn – Hóa học – Tiếng Anh
- D13: Ngữ văn – Sinh học – Tiếng Anh
- D14: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Anh
- D15: Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Anh
- D16: Toán – Địa lí – Tiếng Đức
- D17: Toán – Địa lí – Tiếng Nga
- D18: Toán – Địa lí – Tiếng Nhật
- D19: Toán – Địa lí – Tiếng Pháp
- D20: Toán – Địa lí – Tiếng Trung
- D21: Toán – Hóa học – Tiếng Đức
- D22: Toán – Hóa học – Tiếng Nga
- D23: Toán – Hóa học – Tiếng Nhật
- D24: Toán – Hóa học – Tiếng Pháp
- D25: Toán – Hóa học – Tiếng Trung
- D26: Toán – Vật lí – Tiếng Đức
- D27: Toán – Vật lí – Tiếng Nga
- D28: Toán – Vật lí – Tiếng Nhật
- D29: Toán – Vật lí – Tiếng Pháp
- D30: Toán – Vật lí – Tiếng Trung
- D31: Toán – Sinh học – Tiếng Đức
- D32: Toán – Sinh học – Tiếng Nga
- D33: Toán – Sinh học – Tiếng Nhật
- D34: Toán – Sinh học – Tiếng Pháp
- D35: Toán – Sinh học – Tiếng Trung
- D41: Ngữ văn – Địa lý – Tiếng Đức
- D42: Ngữ văn – Địa lý – Tiếng Nga
- D43: Ngữ văn – Địa lý – Tiếng Nhật
- D44: Ngữ văn – Địa lý – Tiếng Pháp
- D45: Ngữ văn – Địa lý – Tiếng Trung
- D52: Ngữ văn – Vật lí – Tiếng Nga
- D54: Ngữ văn – Vật lí – Tiếng Pháp
- D55: Ngữ văn – Vật lí – Tiếng Trung
- D61: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Đức
- D62: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Nga
- D63: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Nhật
- D64: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Pháp
- D65: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Trung
- D66: Ngữ văn – Giáo dục công dân – Tiếng Anh
- D68: Ngữ văn – Giáo dục công dân – Tiếng Nga
- D69: Ngữ Văn – Giáo dục công dân – Tiếng Nhật
- D70: Ngữ Văn – Giáo dục công dân – Tiếng Pháp
- D72: Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Anh
- D73: Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Đức
- D74: Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Nga
- D75 Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Nhật
- D76: Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Pháp
- D77: Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Trung
- D78: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Anh
- D79: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Đức
- D80: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Nga
- D81: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Nhật
- D82: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Pháp
- D83: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Trung
- D84: Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Anh
- D85: Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Đức
- D86: Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Nga
- D87: Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Pháp
- D88: Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Nhật
- D90: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Anh
- D91: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Pháp
- D92: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Đức
- D93: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Nga
- D94: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Nhật
- D95: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Trung
- D96: Toán – Khoa học xã hội – Anh
- D97: Toán – Khoa học xã hội – Tiếng Pháp
- D98: Toán – Khoa học xã hội – Tiếng Đức
- D99: Toán – Khoa học xã hội – Tiếng Nga
Thuộc Khối Nhóm Năng Khiếu (Khối H và các tổ hợp môn thi đại học)
Khối H có tổng cộng 9 khối thi tất cả (H00-D08):
- H00: Ngữ văn – Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1 – Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2
- Khối H1: Toán – Ngữ văn – Vẽ
- H02: Toán – Vẽ Hình họa mỹ thuật – Vẽ trang trí màu
- H03: Toán – Khoa học tự nhiên – Vẽ Năng khiếu
- H04: Toán – Tiếng Anh – Vẽ Năng khiếu
- H05: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Vẽ Năng khiếu
- H06: Ngữ văn – Tiếng Anh – Vẽ mỹ thuật
- H07: Toán – Hình họa – Trang trí
- H08: Ngữ văn – Lịch sử – Vẽ mỹ thuật
Thuộc Khối Nhóm Năng Khiếu (Khối K và các tổ hợp môn thi đại học)
Khối K chỉ có 1 khối thi:
- K01: Toán – Tiếng Anh – Tin học
Thuộc Khối Nhóm Năng Khiếu (Khối M và các tổ hợp môn thi đại học)
Khối M có tổng cộng 25 khối thi tất cả (M00-M25):
- M00: Ngữ văn – Toán – Đọc diễn cảm, Hát
- M01: Ngữ văn – Lịch sử – Năng khiếu
- M02: Toán – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2
- M03: Văn – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2
- M04: Toán – Đọc kể diễn cảm – Hát Múa
- M09: Toán – NK Mầm non 1( kể chuyện, đọc, diễn cảm) – NK Mầm non 2 (Hát)
- M10: Toán – Tiếng Anh – NK1
- M11: Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Tiếng Anh
- M13: Toán – Sinh học – Năng khiếu
- M14: Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Toán
- M15: Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Tiếng Anh
- M16: Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Vật lý
- M17: Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Lịch sử
- M18: Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Toán
- M19: Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Tiếng Anh
- M20: Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Vật lý
- M21: Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Lịch sử
- M22: Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Toán
- M23: Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Tiếng Anh
- M24: Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Vật lý
- M25: Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Lịch sử
Thuộc Khối Nhóm Năng Khiếu (Khối N và các tổ hợp môn thi đại học)
Khối N có tổng cộng 10 khối thi tất cả (N00-M09) với môn Ngữ Văn bắt buộc:
- N00: Ngữ văn – Năng khiếu Âm nhạc 1 – Năng khiếu Âm nhạc 2
- N01: Ngữ văn – xướng âm – biểu diễn nghệ thuật
- N02: Ngữ văn – Ký xướng âm – Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ
- N03: Ngữ văn – Ghi âm + xướng âm – chuyên môn
- N04: Ngữ Văn – Năng khiếu thuyết trình – Năng khiếu
- N05: Ngữ Văn – Xây dựng kịch bản sự kiện – Năng khiếu
- N06: Ngữ văn – Ghi âm + xướng âm – chuyên môn
- N07: Ngữ văn – Ghi âm + xướng âm – chuyên môn
- N08: Ngữ văn – Hòa thanh – Phát triển chủ đề và phổ thơ
- N09: Ngữ văn – Hòa thanh – Bốc thăm đề + chỉ huy tại chỗ
Thuộc Khối Nhóm Năng Khiếu (Khối R và các tổ hợp môn thi đại học)
Khối R có tổng cộng 6 khối thi tất cả (R00-R05) với môn Ngữ Văn bắt buộc:
- R00: Ngữ văn – Lịch sử – Năng khiếu báo chí
- R01: Ngữ văn – Địa lý – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
- R02: Ngữ văn – Toán – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
- R03: Ngữ văn – tiếng Anh – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
- R04: Ngữ văn – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật – Năng khiếu Kiến thức văn hóa + xã hội + nghệ thuật
- R05: Ngữ văn – tiếng Anh – Năng khiếu kiến thức truyền thông
Thuộc Khối Nhóm Năng Khiếu (Khối S và các tổ hợp môn thi đại học)
Khối S có tổng cộng 2 khối thi tất cả (S00-S01):
- S00: Ngữ văn – Năng khiếu sân khấu điện ảnh (SKĐA) 1 – Năng khiếu SKĐA 2
- S01: Toán – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2
Thuộc Khối Nhóm Năng Khiếu (Khối T và các tổ hợp môn thi đại học)
Khối T có tổng cộng 6 khối thi tất cả (T00-TS05):
- T00: Toán – Sinh học – Năng khiếu thể dục thể thao
- T01: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu thể dục thể thao
- T02: Ngữ văn, Sinh, Năng khiếu thể dục thể thao
- T03: Ngữ văn, Địa, Năng khiếu thể dục thể thao
- T04: Toán, Lý, Năng khiếu thể dục thể thao
- T05: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu thể dục thể thao
Thuộc Khối Nhóm Năng Khiếu (Khối V và các tổ hợp môn thi đại học)
Khối V có tổng cộng 12 khối thi tất cả (V00-V11):
- V00: Toán – Vật lí – Vẽ Hình họa mỹ thuật
- V01: Toán – Ngữ văn – Vẽ Hình họa mỹ thuật
- V02: VẼ MT – Toán – Tiếng Anh
- V03: VẼ MT – Toán – Hóa
- V05: Ngữ văn – Vật lí – Vẽ mỹ thuật
- V06: Toán – Địa lí – Vẽ mỹ thuật
- V07: Toán – tiếng Đức – Vẽ mỹ thuật
- V08: Toán – tiếng Nga – Vẽ mỹ thuật
- V09: Toán – tiếng Nhật – Vẽ mỹ thuật
- V10: Toán – tiếng Pháp – Vẽ mỹ thuật
- V11: Toán – tiếng Trung – Vẽ mỹ thuật
>>Xem thêm bài viết:
Những đối tượng nào và trường nào phù hợp với các khối thi
Các trường THPT thường phân chương trình giáo dục theo khối thi đại học để hướng dẫn học sinh. Mục tiêu là giúp các em xác định hướng học tập và đảm bảo chất lượng đào tạo. Do đó, học sinh cần xác định khối học phù hợp với năng lực và sở thích từ cấp II.
Sau đó, họ cần nỗ lực học tập để tìm ra khối thi phù hợp và lựa chọn trường học hợp lý. Dưới đây là bảng chi tiết các trường và nhóm đối tượng phù hợp với khối thi đại học:
Tên Khối | Đối tượng học | Tên trường |
---|---|---|
Khối Tự Nhiên (Khối A, B) | Sự ưa thích đối với các môn khoa học tự nhiên. Năng khiếu trong việc học các môn tự nhiên, kèm theo tư duy sắc bén và logic. Mong muốn theo đuổi các ngành như kinh tế, y học, dược học. Không giỏi trong các môn xã hội, đặc biệt là môn Văn và Ngoại ngữ. | Đại học Kinh tế quốc dân Đại học Thương mại Đại học Bách Khoa Đại học Xây dựng Đại học Ngoại thương Học viện Tài chính Học viện Chính sách và Phát triển Đại học Y |
Khối Xã Hội (Khối C, D) | Ưa thích và giỏi các môn khoa học xã hội. Có năng khiếu trong tư duy không gian và ngôn ngữ. Tính cách nhẹ nhàng, giàu tình cảm, chăm chỉ, và kiên trì. Muốn theo đuổi các ngành như sư phạm, ngôn ngữ. Không mạnh về các môn khoa học tự nhiên như Hóa, Sinh, Lý. | Đại học Kinh tế quốc dân Đại học Sư phạm Đại học Ngoại ngữ Đại học Hà Nội Đại học Ngoại thương Học viện Báo chí và Tuyên truyền. Học viện Ngoại giao. Học viện An ninh |
Khối Năng Khiếu (Khối M, N,..) | Chủ yếu phát triển về bán cầu não phải Có năng khiếu trong các lĩnh vực như hội họa, âm nhạc, thể dục thể thao Ưa thích và có đam mê triển vọng trong các môn học năng khiếu Là người chăm chỉ, chịu được khổ luyện, và đam mê cháy bỏng Có mong muốn theo đuổi các chuyên ngành về nghệ thuật và thể thao Có khả năng không mạnh về các môn khoa học tự nhiên và xã hội | Đại học Mỹ thuật Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam Học viện Múa Việt Nam Đại học Kiến trúc Đại học Thể dục thể thao Đại học Thể dục thể thao quân đội Đại học Sân khấu Điện Ảnh |
Những lưu ý khi lựa chọn khối thi Đại học
Chọn lựa khối thi là quyết định quan trọng, ảnh hưởng đến con đường học vấn và sự nghiệp tương lai của bạn. Dưới đây là một số điều cần chú ý để đưa ra lựa chọn đúng đắn mà Làm Bằng Toàn Quốc muốn phổ biến đến bạn để bạn có những sự lựa chọn đúng đắn trước khi đăng ký chọn khối thi đại học:
Không Theo Đuổi Mù Quáng Xu Hướng
Mỗi năm, có những khối thi “hot” mà nhiều người theo đuổi. Tuy nhiên, điều quan trọng là bạn cần hiểu rõ mình và đừng mù quáng theo đám đông. Hãy tự đánh giá năng lực, sở thích của mình để lựa chọn khối thi phù hợp, chứ không chỉ vì nó đang được nhiều người lựa chọn.
Kết Hợp Với Mục Tiêu Nghề Nghiệp
Khối thi bạn chọn nên liên kết mật thiết với ngành nghề bạn muốn theo đuổi trong tương lai. Điều này đòi hỏi bạn phải nắm rõ mục tiêu nghề nghiệp của mình và hiểu rõ các ngành nghề tương ứng với các khối thi. Hãy tìm hiểu kỹ, thậm chí là tham gia thực tập, hội thảo để rõ hơn về ngành nghề bạn muốn theo đuổi.
Xem Xét Các Yếu Tố Khác Như Địa Điểm, Học Phí
Bên cạnh việc lựa chọn khối thi theo năng lực và mục tiêu nghề nghiệp, cũng đừng quên xem xét các yếu tố khác. Địa điểm học – bạn muốn học ở đâu? Trong thành phố hay ở tỉnh? Học phí có phải là vấn đề lớn với bạn và gia đình không? Tất cả những yếu tố này cũng nên được cân nhắc cẩn thận trong quá trình lựa chọn khối thi.
Tìm hiểu về cơ hội nghề nghiệp của các khối thi đại học
Trong việc lựa chọn khối thi đại học, các em học sinh cần tìm hiểu về cơ hội nghề nghiệp mà mỗi khối thi mang lại. Điều này giúp các em có định hướng rõ ràng hơn trong việc phát triển năng lực cá nhân. Dưới đây là một số ví dụ về công việc sau khi tốt nghiệp của các khối thi phổ biến:
- Khối A: Đây là khối thi thu hút nhiều thí sinh đăng ký nhất, liên quan đến công nghệ, kỹ thuật và kinh tế. Các ngành học và công việc thường liên quan đến công nghệ thông tin, lập trình, quản trị kinh doanh, kỹ sư,…
- Khối B: Bao gồm các ngành Công nghệ sinh học, Hóa học, Y – Dược,… Các em chọn khối B sẽ có cơ hội làm việc trong các bệnh viện hoặc trở thành kỹ sư tại các nhà máy, khu công nghiệp hóa học, sinh học.
- Khối C: Khối này đa dạng về các ngành xã hội như xã hội học, tâm lý học, kinh tế học, nhân văn,… Cơ hội nghề nghiệp bao gồm nghiên cứu các lĩnh vực xã hội và kinh tế, làm việc trong lĩnh vực quản lý, tư vấn xã hội,…
- Khối D: Phù hợp với các em mong muốn làm việc liên quan đến ngôn ngữ như biên phiên dịch, sư phạm ngôn ngữ, hướng dẫn viên,… Ngoài ra, các lựa chọn phổ biến khác là các ngành về Kinh tế – tài chính, khoa học xã hội, quản trị kinh doanh, báo chí, truyền thông, luật,…
Việc hiểu rõ cơ hội nghề nghiệp sẽ giúp các em học sinh có quyết định chính xác và tự tin trên con đường sự nghiệp.