Đại học Kinh tế Quốc dân 2023 (NEU) không chỉ là cái tên quen thuộc trong giới giáo dục Việt Nam mà còn là biểu tượng cho sự xuất sắc, truyền thống và đổi mới. Đến với NEU, bạn sẽ khám phá một môi trường đào tạo hàng đầu, nơi tập trung những tâm huyết, đam mê và ước mơ vươn xa của hàng ngàn sinh viên trên khắp cả nước. Cùng Làm Bằng Toàn Quốc tìm hiểu ngôi trường này có điều gì thú vị nhé.
Không chỉ có chất lượng giảng dạy cao, trường còn được đánh giá cao về môi trường học tập và cơ sở vật chất hiện đại. Hãy cùng chúng tôi theo dõi bài viết để biết thêm về trường học nhé !
Giới thiệu sơ bộ về trường Đại học Kinh tế Quốc Dân 2023
- Tên trường: Đại học Kinh tế Quốc dân 2023
- Tên tiếng Anh: National Economics University (NEU)
- Mã trường: KHA
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Liên thông – Tại chức – Đào tạo từ xa – Liên kết quốc tế
Lịch sử phát triển và mục tiêu đào tạo của trường
Vào ngày 25/1/1956, theo Nghị định số 678-TTg, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân được thành lập với tên gọi ban đầu là Trường Kinh tế Tài chính. Sau đó, vào ngày 22/5/1958, Thủ tướng Chính Phủ đã ban hành Nghị định số 252-TTg để đổi tên trường thành Trường Đại học Kinh tế Tài chính và đưa trường vào quản lý của Bộ Giáo dục.
Tiếp theo, trong tháng 1 năm 1965, Trường đã một lần nữa thay đổi tên, trở thành Trường Đại học Kinh tế Kế hoạch. Cuối cùng, vào ngày 22/10/1985, theo Quyết định số 1443/QĐ-KH của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường lại đổi tên thành Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Mục tiêu của NEU là trở thành một trường đại học quốc tế, tự chủ, và hiện đại. Trường luôn là sự lựa chọn hàng đầu cho những người học muốn đóng góp cho xã hội. Môi trường làm việc tại NEU thu hút những chuyên gia giỏi về kinh tế và quản lý.
Cơ sở vật chất và đội ngũ giáo viên của trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân 2023
Về đội ngũ giảng dạy, NEU có 722 giảng viên, trong đó bao gồm 15 giáo sư, 109 Phó giáo sư và 227 Tiến sĩ. Họ đều là những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực của mình.
Trường sở hữu một khuôn viên rộng 123.552,10 m², gồm 496 phòng chức năng và 30 trung tâm học liệu. Thư viện điện tử của trường chứa lượng lớn tài liệu, bao gồm 24.789 đầu sách và hàng ngàn luận án, luận văn cùng đề tài nghiên cứu khoa học.
Thông tin về tuyển sinh tại Đại học Kinh tế Quốc dân cho biết rằng trường đang cung cấp đến 33 ngành học với hơn 80 chương trình đào tạo đa dạng. Trong số đó, có 08 chương trình được giảng dạy hoàn toàn bằng Tiếng Anh, 10 chương trình Chất lượng cao, 03 chương trình Tiên tiến, và 05 chương trình định hướng ứng dụng (POHE).
Ngoài ra, trường còn có hơn 20 chương trình đào tạo liên kết với các trường đại học nước ngoài. Các ngành học và chương trình đào tạo tại trường đại học này rộng rãi, bao phủ hầu hết mọi lĩnh vực của nền kinh tế. Khi nhắc đến NEU, không chỉ về danh tiếng về điểm chuẩn luôn đạt Top đầu trên cả nước, mà trường còn tự hào về cơ sở vật chất và hạ tầng tiên tiến.
Tại NEU, các phòng học đều được trang bị máy tính cho giáo viên và được trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại như máy chiếu, âm thanh và điều hòa. Hệ thống đèn LED hiện đại chạy dọc hành lang, cùng với Wifi miễn phí phủ sóng trong và ngoài tòa nhà, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giảng dạy và học tập của sinh viên.
Thư viện của trường Đại học Kinh tế Quốc dân cũng nằm trong danh sách “đỉnh” với tên gọi Phạm Văn Đồng – vị hiệu trưởng đầu tiên của trường. Thư viện được thiết kế sáng tạo và hiện đại, mang lại không gian thoải mái cho sinh viên. Tại đây, hàng ngàn cuốn sách đa dạng từ mọi lĩnh vực đang chờ đợi, từ chuyên ngành đến khoa học, công nghệ, xã hội…
Hơn nữa, thư viện còn trở thành nơi lý tưởng để chia sẻ khoảnh khắc “sống ảo” độc đáo đối với những ai yêu thích khám phá.
Đời sống sinh viên
Các bạn sinh viên tại Đại học Kinh tế Quốc dân thực sự rất sôi động với một loạt câu lạc bộ và hoạt động ngoại khóa đa dạng như CLB Tiếng Anh Kinh Tế (EEC), CLB Du lịch, Hội sinh viên tình nguyện, CLB Nhà kinh tế trẻ (YEC)…
Thuộc liên minh Bách – Kinh – Xây và với số lượng nữ sinh đông nhất, trường Đại học Kinh tế Quốc dân thường xuyên được các bạn từ Bách Khoa và Xây dựng ghé thăm, thậm chí còn chứng kiến không ít mối tình nảy nở và lụi tàn trong khuôn viên này. Khi bước vào khuôn viên NEU, bạn có thể cảm thấy như đang dự một “Pari Fashion Week” bởi mỗi sinh viên ở đây đều trở thành một Fashionista.
Hãy thử dạo một vòng quanh sảnh G vào đầu năm học hoặc trong những dịp tuyển sinh của Đại học Kinh tế Quốc dân, bạn sẽ được thưởng thức các màn biểu diễn sôi động như hát, múa, nhảy từ các bạn sinh viên cao khóa dành cho sự kiện chào đón tân sinh viên.
Các ngành/chương trình học trường đang đào tạo và chỉ tiêu của trường năm 2023
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đang cung cấp cho sinh viên một loạt các chương trình đào tạo đa dạng. Tại đây, Sinh viên có thể chọn một trong danh sách 33 ngành khác nhau với tổng cộng 80 chương trình đào tạo. Trong số này, có 8 chương trình đào tạo bằng tiếng Anh, 3 chương trình đào tạo Chất lượng cao và 5 chương trình định hướng ứng dụng POHE.
Bên cạnh đó, trường cũng cung cấp hơn 20 chương trình liên kết đào tạo với các trường đại học nước ngoài, mang lại nhiều cơ hội học tập và trau dồi kinh nghiệm cho sinh viên. Cụ thể trường đang đào tạo các ngành nghề sau:
CHƯƠNG TRÌNH DẠY BẰNG TIẾNG VIỆT | ||
STT | TÊN NGÀNH | CHỈ TIÊU TUYỂN SINH |
1 | Kinh tế quốc tế | 120 |
2 | Kinh doanh quốc tế | 120 |
3 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 120 |
4 | Kế toán | 240 |
5 | Kiểm toán (tách ra từ ngành Kế toán) | 120 |
6 | Ngành Tài chính – Ngân hàng tách thành 03 ngành mới) Ngân hàng Tài chính côngTài chính doanh nghiệp | 320 |
7 | Bảo hiểm | 180 |
8 | Marketing | 180 |
9 | Thương mại điện tử | 60 |
10 | Kinh doanh thương mại | 120 |
11 | Bất động sản | 130 |
12 | Quản trị khách sạn | 60 |
13 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 120 |
14 | Quản trị kinh doanh | 280 |
15 | Quản trị nhân lực | 120 |
16 | Luật | 60 |
17 | Luật kinh tế | 120 |
18 | Kinh tế gồm 3 định hướng chuyên sâu: – Kinh tế học – Kinh tế và quản lý đô thị – Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực | 205 |
19 | Kinh tế phát triển | 230 |
20 | Thống kê kinh tế | 140 |
21 | Toán kinh tế | 50 |
22 | Hệ thống thông tin quản lý | 120 |
23 | Công nghệ thông tin | 180 |
24 | Khoa học máy tính | 60 |
25 | Khoa học quản lý | 130 |
26 | Quản lý công | 70 |
27 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 75 |
28 | Quản lý đất đai | 65 |
29 | Quản lý dự án | 60 |
30 | Kinh tế đầu tư | 180 |
31 | Kinh tế nông nghiệp | 80 |
32 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 80 |
33 | Quan hệ công chúng | 60 |
34 | Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2) | 140 |
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG (POHE) HỌC BẰNG TIẾNG VIỆT (MÔN TIẾNG ANH HỆ SỐ 2 | ||
1 | Quản trị khách sạn | 60 |
2 | Quản trị lữ hành | 60 |
3 | Truyền thông Marketing | 60 |
4 | Luật kinh doanh | 60 |
5 | Quản trị kinh doanh thương mại | 60 |
6 | Quản lý thị trường | 60 |
7 | Thẩm định giá | 60 |
CHƯƠNG TRÌNH DẠY BẰNG TIẾNG ANH (HỆ SỐ 1) | ||
1 | Quản trị kinh doanh (E-BBA) | 160 |
2 | Quản lý công và Chính sách (E-PMP) | 80 |
3 | Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) | 80 |
4 | Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB) | 80 |
5 | Kinh doanh số (E-BDB) | 55 |
6 | Phân tích kinh doanh (BA) | 55 |
7 | Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) | 55 |
8 | Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI) | 55 |
9 | Công nghệ tài chính (BFI) | 100 |
10 | Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ACT-ICAEW) | 55 |
11 | Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (AUD-ICAEW) | 55 |
12 | Kinh tế học tài chính (FE) | 100 |
CHƯƠNG TRÌNH DẠY BẰNG TIẾNG ANH (HỆ SỐ 2) | ||
1 | Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE – tiếng Anh hệ số 2) | 120 |
2 | Quản trị khách sạn quốc tế (IHME – tiếng Anh hệ số 2) | 55 |
3 | Đầu tư tài chính (BFI – tiếng Anh hệ số 2) | 100 |
4 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế (LSIC – tiếng Anh hệ số 2) | 100 |
>>Xem thêm bài viết:
Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc dân 2023
Trong năm tuyển sinh 2023, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã đưa ra ba điểm khác biệt quan trọng.
- Đầu tiên, phương thức xét tuyển đã được bổ sung, mở rộng cơ hội cho ứng viên.
- Thứ hai, tỷ lệ chỉ tiêu tuyển dụng dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT đã được điều chỉnh giảm xuống chỉ còn 15%, tạo điều kiện cho sự đa dạng hơn trong việc xét tuyển.
- Thứ ba, các ngành học vẫn giữ nguyên, nhưng mã tuyển sinh cho một số chương trình đã được sáp nhập hoặc tách ra để tạo ra mã mới, thể hiện sự linh hoạt và phù hợp với nhu cầu thị trường lao động.
Trong năm 2023, Trường dự kiến sẽ tăng nhẹ chỉ tiêu tuyển sinh so với năm 2022. Tuy nhiên, sự gia tăng này sẽ chủ yếu tập trung vào các chương trình đào tạo bằng tiếng Anh, với mức tăng khoảng 3%. Tuy vậy, việc điều chỉnh chỉ tiêu có thể xảy ra sau khi kết quả tuyển sinh được công bố và đánh giá.
Dưới đây là bảng điểm chuẩn của trường qua các phương thức xét tuyển kết hợp:
STT | MÃ NGÀNH | TÊN NGÀNH | ĐIỂM CHUẨN XÉT TUYỂN KẾT HỢP | |
Nhóm đối tượng 4 | Nhóm đối tượng 5 | |||
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 25,86 | 27,02 |
2 | 7310101_1 | Kinh tế học (ngành Kinh tế ) | 26,01 | 27,2 |
3 | 7310101_2 | Kinh tế và quản lý đô thị (ngành Kinh tế ) | 25,2 | 26,97 |
4 | 7310101_3 | Kinh tế và QL NNL (ngành Kinh tế ) | 26,15 | 27,1 |
5 | 7310104 | Kinh tế đầu tư | 26,01 | 27,3 |
6 | 7310105 | Kinh tế phát triển | 25,36 | 27 |
7 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | 27,51 | 27,81 |
8 | 7310107 | Thống kê kinh tế | 24,86 | 27 |
9 | 7310108 | Toán kinh tế | 25,36 | 27,25 |
10 | 7320108 | Quan hệ công chúng | 27,4 | 27,65 |
11 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 26,77 | 27,36 |
12 | 7340115 | Marketing | 27,45 | 27,7 |
13 | 7340116 | Bất động sản | 25,28 | 27,02 |
14 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 27,76 | 27,06 |
15 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 27,80 | 27,55 |
16 | 7340122 | Thương mại điện tử | 27,90 | 27,80 |
17 | 7340201 | Tài chính -Ngân hàng | 26,55 | 27,35 |
18 | 7340204 | Bảo hiểm | 24,86 | 26,81 |
19 | 7340301 | Kế toán | 6.27 | 27,25 |
20 | 7340302 | Kiểm toán | 27,17 | 27,75 |
21 | 7340401 | Khoa học quản lý | 25,11 | 26,96 |
22 | 7340403 | Quản lý công | 24,75 | 26,86 |
23 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 26,72 | 27,40 |
24 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 25,50 | 27,12 |
25 | 7340409 | Quản lý dự án | 25,50 | 27,12 |
26 | 7380101 | Luật | 25,76 | 27,03 |
27 | 7380107 | Luật kinh tế | 26,10 | 27,27 |
28 | 7480101 | Khoa học máy tính | 25,80 | 27,02 |
29 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 25,46 | 27,04 |
30 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 27,35 | 27,92 |
31 | 7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | 24.40 | 26,72 |
32 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | 24,40 | 26,71 |
33 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 25,20 | 27,00 |
34 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 25,86 | 27,26 |
35 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 24,41 | 26,71 |
36 | 7850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 24,36 | 26,70 |
37 | 7850103 | Quản lý đất đai | 24,51 | 26,74 |
1 | EBBA | Quản trị kinh doanh (E -BBA) | 26,00 | 27,00 |
2 | EP01 | Khởi nghiệp và phát triển KD (BBAE) | 24,56 | 26,60 |
3 | EP02 | Định Phí BH Và Quản trị rủi ro (Actuary) | 25,15 | 26,90 |
4 | EP03 | Khoa học dữ liệu trong KT & KD (DSEB) | 26,56 | 27,22 |
5 | EP04 | Kế toán tích hợp CCQT (ACT -ICAEW) | 26,57 | 26,81 |
6 | EP05 | Kinh doanh số (E -BDB ) | 27,15 | 27,15 |
7 | EP06 | Phân tích kinh doanh (BA) | 27,30 | 27,37 |
8 | EP07 | Quản trị điều hành thông minh (E -SOM) | 25,03 | 24,56 |
9 | EP08 | Quản trị chất lượng và Đổi Mới (E -MQI ) | 26,73 | 26,60 |
10 | EP09 | Công nghệ tài chính (BFT) | 26,27 | 26,25 |
11 | EP10 | Tài chính và Đầu Tư (BFI) | 26,96 | 27,00 |
12 | EP11 | Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) | 25,28 | 26,71 |
13 | EP12 | Kiểm toán tích hợp CCQT (AUD -ICAEW) | 27,69 | 27,46 |
14 | EP13 | Kinh tế học tài chính (FE) | 25,00 | 26,81 |
15 | EP14 | Logistics và QLCCƯ tích hợp CCQT (LSIC) | 27,26 | 27,51 |
16 | EPMP | Quản lý công và Chính sách (E -PMP) | 24,37 | 26,55 |
1 | POHE I | POHE -Quản trị khách sạn | 25,76 | 26,86 |
2 | POHE 2 | POHE -Quản trị lữ hành | 24,86 | 26,78 |
3 | POHE 3 | POHE -Truyền thông Marketing | 27,51 | 27,51 |
4 | POHE 4 | POHE -Luật kinh doanh | 25,65 | 26,83 |
5 | POHE 5 | POHE -Quản trị kinh doanh thương mại | 26,31 | 27,26 |
6 | POHE 6 | POHE -Quản lý thị trường | 24,86 | 24,86 |
7 | POHE 7 | POHE -Thẩm định giá | 26,71 | 26,70 |
Các phương thức xét tuyển Đại học Kinh tế Quốc Dân 2023
Năm 2023 trường Đại học Kinh tế Quốc Dân đưa ra 6.200 chỉ tiêu đại học chính quy với 3 phương thức xét tuyển như sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng (chiếm 2% tổng chỉ tiêu);
- Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (chiếm 25% tổng chỉ tiêu)
- Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh của Trường (chiếm 73% tổng chỉ tiêu) – xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu theo Đề án tuyển sinh của Trường, điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển của 5 nhóm XTKH .
Thí sinh cần có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế có giá trị trong 02 năm tính đến ngày 01/06/2023 với các điểm IELTS 5.5, TOEFL iBT 46 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: L&R 785, S 160 &W 150) trở lên. Đồng thời, điểm thi môn Toán của kỳ thi Trung học phổ thông năm 2023 cũng sẽ được kết hợp trong việc xét tuyển.
Ngoài ra, điểm môn tiếng Anh và một môn khác trong tổ hợp xét tuyển của Trường cũng cần được tham gia trong quá trình xét tuyển.
Học phí trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Đại học Kinh tế Quốc dân đã công bố mức học phí cho năm học 2023-2024. Dành cho hệ đào tạo đại học chính quy K59 và các khóa trước đó bao gồm: 128 Tín chỉ, 4 tín chỉ Thể dục và 8 tín chỉ GDQP), học phí mỗi tháng cho một sinh viên nằm trong khoảng 1.055.000 đến 3.500.000 đồng. Điều này có nghĩa là trong một năm học (10 tháng), sinh viên sẽ phải trả từ 10.550.000 đến 35.000.000 đồng.
Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp tại trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Vì là cơ sở đào tạo có uy tín và chất lượng cũng như lâu đời ở miền Bắc, nên các công ty luôn săn đón các bạn tốt nghiệp ra từ đại học Kinh Tế Quốc Dân. Do đó, các sinh viên của trường có một lợi thế rất lớn so với các bạn ở trường khác. Vì vậy, cơ hội tìm được việc làm sau khi tốt nghiệp NEU là cao hơn so với các trường khác.
Sau khi tốt nghiệp, bạn sẽ có nhiều cơ hội nghề nghiệp khác nhau. Bạn có thể tìm kiếm vị trí kế toán tại các doanh nghiệp tư nhân thương mại, trong hệ thống giáo dục, hoặc các cơ quan thuộc hệ thống chính quyền địa phương. Nếu bạn học liên quan đến ngành nhà hàng – khách sạn, bạn có thể ứng tuyển vào các vị trí quản lý tại các khách sạn hoặc nhà hàng.
Cơ hội nghề nghiệp cũng mở ra với các vai trò như phiên dịch, biên dịch viên, kỹ sư phần mềm, lập trình viên. Nếu bạn không muốn làm nhân viên, bạn còn có khả năng tự mở doanh nghiệp, công ty để đầu tư kinh doanh. Lĩnh vực bất động sản cũng đang trở thành một tùy chọn hấp dẫn trong thời gian gần đây, đặc biệt đối với những người muốn thử sức trong môi trường cạnh tranh.
Mức lương sau khi ra trường đi làm
Dựa trên các khảo sát, nếu bạn bắt đầu làm việc cho các công ty tư nhân, mức lương khởi điểm có thể khá hấp dẫn. Trung bình, cử nhân mới ra trường có mức lương dao động từ 9-10 triệu VNĐ/tháng. Hơn nữa, nếu bạn hoàn thành công việc tốt, nhiều công ty còn sẵn sàng thưởng thêm cho bạn.
Học Đại học Kinh tế Quốc dân dễ xin việc không ?
Theo lời PGS-TS Bùi Đức Triệu, người đứng đầu Phòng Quản lý Đào tạo tại Đại học Kinh tế Quốc dân, trong cuộc khảo sát thực hiện vào tháng 12/2017 đối với hơn 1.600 sinh viên mới tốt nghiệp trong vòng 1 năm (từ tháng 3 đến tháng 10 năm 2017), kết quả cho thấy có hơn 95% sinh viên của trường đã tìm được việc làm ngay sau khi tốt nghiệp. Trong số này, nhiều ngành học còn đạt tỷ lệ 100% sinh viên có cơ hội việc làm.
>>Xem thêm bài viết:
Những điều gì cần lưu ý khi chọn trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Dưới đây là một số lưu ý quan trọng mà bạn nên cân nhắc khi quyết định chọn trường:
- Chất lượng đào tạo: NEU tự hào về chương trình đào tạo tiêu chuẩn quốc tế và đội ngũ giảng viên chất lượng. Cần xác định mình mong muốn học gì và trường có khả năng đáp ứng yêu cầu đó không.
- Môi trường học tập: NEU là nơi có môi trường học thuật sôi nổi và năng động. Bạn nên tìm hiểu về cơ sở vật chất, các câu lạc bộ sinh viên và hoạt động ngoại khóa.
- Khả năng kết nối và việc làm sau khi tốt nghiệp: NEU có mối liên hệ chặt chẽ với nhiều doanh nghiệp và tổ chức quốc tế. Điều này giúp sinh viên có cơ hội thực tập và tìm việc làm dễ dàng sau khi tốt nghiệp.
- Chi phí đào tạo: Mặc dù chất lượng đào tạo cao, nhưng chi phí cũng là một yếu tố quan trọng. Cân nhắc về khả năng tài chính của gia đình và các nguồn học bổng mà trường có thể cung cấp.
- Địa điểm: NEU có vị trí thuận lợi ở trung tâm thành phố, dễ dàng cho việc di chuyển và trải nghiệm cuộc sống đại học.
- Truyền thống và văn hóa trường: Là một trong những trường đại học lâu đời, NEU mang một bản sắc văn hóa đặc trưng. Điều này giúp sinh viên phát triển toàn diện, không chỉ về kiến thức chuyên môn mà còn về phẩm hạnh và tinh thần đoàn kết.
Thông tin liên hệ tuyển sinh của trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- Địa chỉ: 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
- SĐT: (84) 024.36.280.280 – (84) 24.38.695.992
- Email: [email protected]
- Website: https://www.neu.edu.vn/