Đại học Nông Lâm TPHCM là một trong những trường đại học hàng đầu tại Việt Nam, chuyên về các lĩnh vực liên quan đến nông nghiệp và lâm nghiệp. Với đội ngũ giảng viên chất lượng cao, cơ sở vật chất hiện đại và một loạt các chương trình đào tạo đa dạng, trường không chỉ đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên trong nước mà còn tạo điều kiện thuận lợi để họ phát triển toàn diện.
Hãy đọc tiếp để khám phá thêm về Đại học Nông Lâm TP.HCM và cơ hội học tập mà trường mang lại. Hãy cùng Làm Bằng Toàn Quốc tìm hiểu về ngôi trường này có gì thú vị nhé.!
Sơ lược về Đại học Nông Lâm TPHCM
- Tên trường: Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh
- Tên tiếng Anh: Nong Lam University (NLU)
- Mã trường: NLS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Tại chức – Liên thông – Văn bằng 2 – Liên kết quốc tế
Lịch sử hình thành của trường
Đại học Nông Lâm TP.HCM là trường công lập ,đa ngành tại Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh. Quy mô diện tích 118 ha. Trường được thành lập năm 1955, hiện có 12 khoa, 6 bộ môn trực thuộc, 1 viện nghiên cứu, 14 trung tâm, 2 phân hiệu đại học tại 2 tỉnh Gia Lai và Ninh Thuận.
Đại học Nông Lâm là một trường đa ngành, cam kết đào tạo nhân tài chuyên môn cao và sáng tạo, đồng thời nghiên cứu, phát triển và chuyển giao kiến thức công nghệ đáp ứng nhu cầu bền vững của Việt Nam và khu vực. Nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, nghiên cứu và hợp tác quốc tế, trường không ngừng cải tiến quản lý, nhân sự, khuyến khích sáng tạo, khởi nghiệp, tận dụng mọi tài năng và nguồn lực.
Các cơ sở vật chất và đội ngũ giảng viên của trường
Đại học Nông Lâm TP.HCM hiện tại có 551 giảng viên, bao gồm 4 giáo sư, 31 phó giáo sư, 116 tiến sĩ/tiến sĩ khoa học, 341 thạc sĩ, và 59 cử nhân đại học. Tất cả đều có trình độ trên đại học, chiếm tỷ lệ 100%. Đội ngũ cán bộ này đã tạo nên điều kiện lý tưởng cho việc chuyển đổi mô hình đào tạo và cải thiện chất lượng đào tạo của trường.
Trụ sở của trường tại TP.HCM rộng lớn với diện tích hơn 1 triệu mét vuông, là một trong những khuôn viên đại học lớn nhất cả nước. Tại đây, trường đã xây dựng khu ký túc xá chứa hơn 400 phòng, tích hợp mạng internet và nhà ăn để phục vụ sinh viên.
Trường cũng có gần 200 giảng đường và phòng học; 94 trung tâm nghiên cứu và phòng thí nghiệm; cùng 2 thư viện với tổng diện tích hơn 6500 mét vuông. Những con số này không chỉ ấn tượng mà còn thể hiện sự quyết tâm của ban lãnh đạo trong việc tạo ra môi trường học tập năng động, sáng tạo, và lý tưởng cho sinh viên.
Ký túc xá và hoạt động khác của Đại học Nông Lâm
Ký túc xá nằm ngay trong khuôn viên của trường, dành 1.200 chỗ cho sinh viên . Có chi phí từ 750.000 đến 1.250.000 đồng/ học kỳ (5 tháng) tuỳ khu ( đã bao gồm hỗ trợ tiền nước, nếu sinh viên dùng quá mức thì phải đóng thêm). Chi phí được thu theo học kỳ, mỗi 5 tháng 1 lần, học kỳ hè thu riêng.
Hoạt động ngoại khóa được tổ chức hằng năm với nhiều chương trình, hoạt động dành cho sinh viên. Đặc biệt là các chiến dịch tình nguyện tới các tỉnh trên mọi miền tổ quốc như chiến dịch tình nguyện Mùa hè xanh, chiến dịch Xuân tình nguyện,..
Học bổng cho sinh viên luôn được chú trọng nhằm khuyến khích sinh viên học tập và phát triển như học bổng Nguyễn Trường Tộ, ADM, Đạm Cà Mau, KOVA, BIDV,..và nhiều dịch vụ hỗ trợ dành cho sinh viên như: dịch vụ ngân hàng BIDV, cửa hàng viettel, bến xe buýt, cửa hàng ăn uống đều được nằm trong khuôn viên của trường, thuận lợi cho các bạn sinh viên.
Các yêu cầu đầu vào Đại Học Nông Lâm
Các phương thức xét tuyển mới nhất của trường
Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Đại học Nông Lâm có phương thức tuyển thẳng cho các thí sinh có thành tích xuất sắc trong học tập và các cuộc thi chuyên môn. Ngoài ra, trường cũng dành ưu tiên xét tuyển cho các đối tượng theo quy định của Nhà nước như con liệt sỹ, thí sinh dân tộc thiểu số, v.v.
Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc Trung học phổ thông (xét học bạ)
Phương thức này dựa trên kết quả học tập của thí sinh trong ba năm Trung học phổ thông. Các điểm số sẽ được tính toán và so sánh với điểm chuẩn của từng ngành để quyết định việc tuyển sinh.
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2023
Đây là hình thức phổ biến nhất, dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông. Thí sinh cần thi các môn phù hợp với ngành học mình muốn đăng ký và đạt điểm số đủ theo điểm chuẩn của trường.
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2023
Đây là một phương thức tuyển sinh mới và đang được nhiều trường đại học áp dụng. Thí sinh sẽ tham gia kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức để đánh giá khả năng đọc hiểu, tư duy logic, và một số kỹ năng cần thiết khác.
Đối tượng xét tuyển
Thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương theo quy định
Hồ sơ xét tuyển
Hình thức xét tuyển bằng học bạ THPT:
- Đơn đề nghị xét tuyển (theo mẫu của trường).
- Bản sao công chứng Học bạ THPT.
- Bản sao công chứng Giấy khai sinh.
- Bản sao công chứng Chứng minh nhân dân.
- Bản sao công chứng các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có).
- Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu.
Hình thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
>>Xem thêm bài viết:
Học phí Đại học Nông Lâm qua các năm
Đại học Nông Lâm có mức học phí của hệ đại học chính quy được chia như sau:
Mức phí năm 2023-2024 | ||
Hệ đại học | Hệ cao học | |
Nhóm ngành 1 | 35.640.000 | 80.055.000 |
Nhóm ngành 2 | 42.390.000 | 95.445.000 |
Tổng hợp những ngành học và điểm chuẩn của Đại học Nông Lâm năm 2023
SỐ TT | Mã trường | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm Chuẩn |
CƠ SỞ CHÍNH TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Lĩnh lực :Công nghệ kỹ thuật | |||||
1 | NLS | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 ,A01 ,D07 | 22 |
2 | NLS | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00 ,A01 ,D07 | 20 |
3 | NLS | 7510201C | Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC ) | A00 ,A01 ,D07 | 20 |
4 | NLS | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | A00 ,A01 ,B00 ,D07 | 26 |
5 | NLS | 7519007 | Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo | A00 ,A01 ,D07 | 20 |
6 | NLS | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | A00 ,A01 ,D07 | 20 |
7 | NLS | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ôtô | A00 ,A01 ,D07 | 25 |
Lĩnh vực :Khoa học sự sống | |||||
8 | NLS | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00 ,A02 ,B00 | 26 |
9 | NLS | 7420201C | Công nghệ sinh học (CLC ) | A01 ,D07 ,D08 | 26 |
Lĩnh vực :Khoa học tự nhiên | |||||
10 | NLS | 7440301 | Khoa học môi trường | A00 ,A01 ,B00 ,D07 | 23,78 |
Lĩnh vực :Khoa học hành vi | |||||
11 | NLS | 7310101 | Kinh tế | A00 ,A01 ,D01 | 25 |
Lĩnh vực :Kinh doanh và Quản lý | |||||
12 | NLS | 7340116 | Bất động sản | A00 ,A01 ,A04 ,D01 | 22,58 |
13 | NLS | 7340301 | Kế toán | A00 ,A01 ,D01 | 25 |
14 | NLS | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00 ,A01 ,D01 | 25 |
15 | NLS | 7340101C | Quản trị kinh doanh (CLC ) | A00 ,A01 ,D01 | 25 |
Lĩnh vực :Kỹ thuật | |||||
16 | NLS | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | A00 ,A01 ,D07 | 24 |
17 | NLS | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | A00 ,A01 ,B00 ,D07 | 22,81 |
Lĩnh vực :Máy tính và Công nghệ thông tin | |||||
18 | NLS | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00 ,A01 ,D07 | 26 |
19 | NLS | 7480104 | Hệ thống thông tin | A00 ,A01 ,D07 | 24 |
Lĩnh vực :Môi trường và Bảo vệ môi trường | |||||
20 | NLS | 7859007 | Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên | A00 ,B00 ,D07 ,D08 | 20,24 |
21 | NLS | 7850103 | Quản lý đất đai | A00 ,A01 ,A04 ,D01 | 22,85 |
22 | NLS | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00 ,A01 ,B00 ,D07 | 24,36 |
23 | NLS | 7859002 | Tài nguyên và Du lịch sinh thái | A00 ,B00 ,D01 ,D08 | 23,34 |
Lĩnh vực :Nhân văn | |||||
24 | NLS | 7220201 | Ngôn ngữ Anh(*) | A01 ,D01 ,D14 ,D15 | 27 |
Lĩnh vực :Nông lâm nghiệp và thủy sản | |||||
25 | NLS | 7620112 | Bảo vệ thực vật | A00 ,B00 ,D07 ,D08 | 22,75 |
26 | NLS | 7620105 | Chăn nuôi | A00 ,B00 ,D07 ,D08 | 19 |
27 | NLS | 7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | A00 ,A01 ,D01 | 19 |
NLS | 7620201 | Lâm học | A00 ,B00 ,D01 ,D08 | 19,69 | |
NLS | 7620202 | Lâm nghiệp đô thị | A00,B00,D01, D08 | 19,39 | |
NLS | 7620109 | Nông học | A00 ,B00 ,D07 ,D08 | 22,00 | |
NLS | 7620301 | Nuôi trồng thuỷ sản | A00 ,B00 ,D07 ,D08 | 20,00 | |
NLS | 7620116 | Phát triển nông thôn | A00 ,A01 ,D01 | 20,34 | |
NLS | 7620211 | Quản lý tài nguyên rừng | A00 ,B00 ,D01 ,D08 | 19,85 | |
Lĩnh vực :Sản xuất và chế biến | |||||
NLS | 7549001 | Công nghệ chế biến lâm sản | A00 ,A01 ,B00 ,D01 | 19,33 | |
NLS | 7540105 | Công nghệ chế biến thuỷ sản | A00 ,B00 ,D07 ,D08 | 21,00 | |
NLS | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00 ,A01 ,B00 ,D08 | 25,00 | |
NLS | 7540101C | Công nghệ thực phẩm (CLC) | A00 ,A01 ,B00 ,D08 | 25,00 | |
NLS | 7540101T | Công nghệ thực phẩm (CTTT) | A00 ,A01 ,B00 ,D08 | 25,00 | |
Lĩnh vực :Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp | |||||
NLS | 7140215 | 39 Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp (*) | A00 ,A01 ,B00 ,D08 | 22,18 | |
Lĩnh vực :Thú y | |||||
NLS | 7640101 | Thú y | A00 ,B00 ,D07 ,D08 | 27,50 | |
NLS | 7640101T | 41 Thú y (CTTT) | A00 ,B00 ,D07 ,D08 | 27,50 | |
PHÂN HIỆU TẠI GIA LAI | |||||
NLG | 7340116G | Bất động sản | A00 ,A01 ,A04 ,D01 | 18,00 | |
NLG | 7420201G | Công nghệ sinh học | A00 ,A02 ,B00 | 18,00 | |
NLG | 7340301G | Kế toán | A00 ,A01 ,D01 | 18,00 | |
NLG | 7620202G | Lâm nghiệp đô thị | A00 ,B00 ,D01 ,D08 | 18,00 | |
NLG | 7620109G | Nông học | A00 ,B00 ,D07 ,D08 | 18,00 | |
NLG | 7340101G | Quản trị kinh doanh | A00 ,A01 ,D01 | 18,00 | |
NLG | 7859002G | Tài nguyên và Du lịch sinh thái | A00 ,B00 ,D01 ,D08 | 18,00 | |
NLG | 7640101G | Thú y | A00 ,B00 ,D07 ,D08 | 18,00 | |
PHÂN HIỆU TẠI NINH THUẬN | |||||
NLN | 7519007N | Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo | A00 ,A01 ,D07 | 18,00 | |
NLN | 7480201N | Công nghệ thông tin | A00 ,A01 ,D07 | 18,00 | |
NLN | 7340301N | Kế toán | A00 ,A01 ,D01 | 18,00 | |
NLN | 7220201N | Ngôn ngữ Anh (**) | A01 ,D01 ,D14 ,D15 | 18,00 | |
NLN | 7859002N | Tài nguyên và Du lịch sinh thái | A00 ,B00 ,D01 ,D08 | 18,00 | |
NLN | 7340101N | Quản trị kinh doanh | A00 ,A01 ,D01 | 18,00 | |
NLN | 7640101N | Thú y | A00 ,B00 ,D07 ,D08 | 18,00 |
CHÚ Ý: CÁC TỔ HỢP XÉT TUYỂN
- A00 :Toán ,Vật lý ,Hóa học D01 :Toán ,Ngữ văn ,Tiếng Anh
- A01 :Toán ,Vật lý ,Tiếng Anh D07 :Toán ,Hóa học ,Tiếng Anh
- A02 :Toán ,Vật lý ,Sinh học D08 :Toán ,Sinh học ,Tiếng Anh
- A04 :Toán ,Vật lý ,Địa Lý D14 :Ngữ văn ,Lịch sử ,Tiếng Anh
- B00 :Toán ,Hóa học ,Sinh học D15 :Ngữ văn ,Địa Lý ,Tiếng Anh
Địa chỉ liên hệ trường Đại học Nông Lâm TPHCM
Trụ sở chính: KP6, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Phân hiệu Gia Lai: Lê Thánh Tôn, tp. Pleiku, Gia Lai, Việt Nam
- Phân hiệu Ninh Thuận: TT.Khánh Hải, Ninh Hải, Ninh Thuận, Việt Nam
- SĐT: 028.3896.6780
- Email: [email protected]
- Website http://www.hcmuaf.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/NongLamUniversity/
>>Xem thêm bài viết: