Danh sách các trường quân sự Việt Nam đang là nhu cầu cần thiết cho các bạn học sinh muốn tham gia vào các ngành như Quân Đội hay Công An. Từ các trường dành cho lực lượng lục quân, không quân, hải quân, đến các trường chuyên ngành công an, hậu cần, kỹ thuật – tất cả đều được tổ chức một cách chặt chẽ và chuyên nghiệp, đảm bảo sự phát triển toàn diện cho học viên. Điều này không chỉ giúp tạo nên lực lượng quân sự mạnh mẽ, chuyên nghiệp, mà còn đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về an ninh và quốc phòng của đất nước.
Danh Sách Các Trường Quận Sự Tại Việt Nam
Hiện nay, tại Việt Nam, tổng cộng có 29 trường cao đẳng quân sự và đại học đào tạo sĩ quan cho các cơ quan, ngành và đơn vị trong Bộ Quốc phòng. Đây là những ngành học đặc thù, do đó, cơ chế tuyển sinh của các trường này khác với những trường đại học và cao đẳng khác. Trong số này, có tới 26 trường tuyển sinh cho học sinh tốt nghiệp phổ thông và hạ sĩ quan hoặc binh sĩ.
Học viện Chính trị tuyển sinh cho những sĩ quan đã tốt nghiệp từ trường Đại học Chính trị hoặc những trường học viện hoặc sĩ quan khác trong quân đội.
Các trường quân sự này được Bộ Quốc phòng cùng với Bộ GD&ĐT quản lý và chỉ đạo về nội dung chương trình đào tạo. Sinh viên muốn dự thi vào các trường này cần phải đạt các tiêu chuẩn về sức khỏe và lý lịch. Ngoài ra, một số học viên và trường cao đẳng quân đội phục vụ cho quá trình phát triển của đất nước.
Các sinh viên hệ dân sự bắt buộc phải đóng học phí và đáp ứng các tiêu chuẩn về chính trị và sức khỏe để được nhận vào các trường này.
Các Học viện Quân sự:
- Học viện Chính trị Quân sự (HV quân sự cấp trung).
- Học viện Quốc phòng (HV Quân sự cấp cao).
- Học viện Kỹ thuật Quân sự (ĐH Kỹ thuật Lê Quý Đôn).
- Học viện Lục quân (HV quân sự cấp trung).
- Học viện Hậu cần (HV quân sự cấp trung).
- Học viện Quân y.
- Học viện Khoa học Quân sự (HV quân sự cấp trung).
- Học viện Hải quân (HV quân sự cấp trung).
- Học viện Biên phòng.
- Học viện Phòng không – Không quân (HV quân sự cấp trung).
- Học viện Kỹ thuật Mật mã.
Các Trường Đại học/Cao đẳng Quân sự:
- Trường Sĩ quan Không quân.
- Trường Đại học Ngô Quyền (Trường Sĩ quan Công binh).
- Trường Đại học Trần Đại Nghĩa.
- Trường Đại học Chính trị.
- Trường Đại học Nguyễn Huệ (Trường Sĩ quan Lục quân 2).
- Trường Đại học Trần Quốc Tuấn (Trường Sĩ quan Lục quân 1).
- Trường Sĩ quan Pháo binh.
- Trường Đại học Thông tin Liên lạc (Trường Sĩ quan Thông tin).
- Trường Sĩ quan Tăng – Thiết giáp.
- Trường Sĩ quan Phòng hóa.
- Trường Đại học Văn hóa – Nghệ thuật Quân đội.
- Trường Sĩ quan Đặc công.
- Trường Cao Đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ô tô.
- Trường Cao Đẳng Công nghiệp Quốc phòng.
- Trường Cao Đẳng Kỹ thuật Hải quân.
- Phân hiệu Học viện Kỹ thuật Mật mã tại TPHCM
- Trường Cao Đẳng Quân y 1.
- Trường Cao Đẳng Quân y 2.
- Trường Cao Đẳng nghệ thuật quân đội Hà Nội..
- Trường Cao Đẳng thông tin quân đội.
Chỉ Tiêu Xét Tuyển của các trường trong Danh Sách Các Trường Quân Sự Việt Nam
Trong năm 2023, có 17 học viện và trường Quân đội tuyển sinh đào tạo hệ đại học chuyên ngành quân sự cùng với 1 trường tuyển sinh đào tạo cao đẳng quân sự, với tổng số chỉ tiêu hơn 4.300.
Một số trường nổi bật trong đó bao gồm Học viện Kỹ thuật Quân sự với hơn 450 chỉ tiêu đào tạo kỹ sư quân sự, Học viện Quân y với hơn 340 chỉ tiêu, Trường Sĩ quan Lục quân 1 với gần 500 chỉ tiêu và Trường Sĩ quan Thông tin với hơn 320 chỉ tiêu. Đây là những trường đào tạo đặc thù riêng cho ngành quân sự, được quản lý và chỉ đạo nội dung chương trình bởi Bộ Quốc phòng.
Các trường đào tạo đặc thù không chỉ tồn tại trong ngành Quân đội mà còn có trong ngành Công an. Trong đó, Trường Đại học PCCC và Trường Đại học Kỹ thuật-Hậu cần CAND đều tuyển sinh chỉ tiêu hệ trung cấp CAND với số lượng chỉ tiêu là 60.
Trường Cao đẳng ANND I tuyển sinh 225 chỉ tiêu, trong khi Trường Cao đẳng CSND I và Cao đẳng CSND II lần lượt tuyển sinh 480 và 360 chỉ tiêu. Các trường này đều đào tạo những chuyên ngành đặc thù phù hợp với yêu cầu của ngành Công an. Để được nhập học, thí sinh cần đáp ứng được các tiêu chuẩn về lý lịch, thể chất và chính trị.
Hy vọng rằng các thông tin được cung cấp trong bài viết sẽ giúp bạn tìm thấy một trường học phù hợp với nhu cầu và mong muốn của mình. Việc lựa chọn một trường đại học, trường cao đẳng quân sự hay hệ trung cấp phù hợp sẽ là bước đầu tiên để bạn có thể trau dồi kiến thức và kỹ năng, đồng thời có cơ hội phát triển bản thân trong tương lai.
>>Xem thêm bài viết
Hồ sơ đăng ký xét tuyển các trường Cao đẳng Quân Sự
Thí sinh chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
- Phiếu đăng ký sơ tuyển theo mẫu quy định;
- Phiếu khám sức khỏe
- Bản thẩm tra, xác minh lý lịch
- Giấy chứng nhận được hưởng ưu tiên đối với những thí sinh thuộc diện ưu tiên (nếu có);
- Ảnh chân dung cỡ 4 x 6cm theo quy định của Bộ Quốc phòng.
Các tiêu chuẩn để thực hiện thủ tục tuyển sinh đào tạo trình độ đại học, cao đẳng quân sự
Quyết định 3002/QĐ-BQP năm 2023 đã đặt ra các tiêu chuẩn mà người có ý định học tại các trường đại học và cao đẳng quân sự cần đáp ứng. Dưới đây là các tiêu chuẩn được đề cập:
Tiêu Chuẩn về Chính Trị và Đạo Đức:
- Tự nguyện đăng ký dự tuyển vào trường trong Quân đội.
- Tuyệt đối chấp hành phân công công tác.
- Đạo đức tốt, là đảng viên hoặc đoàn viên.
- Nếu là quân nhân, cần được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Tiêu Chuẩn về Văn Hóa và Độ Tuổi:
- Tốt nghiệp Trung học phổ thông.
- Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ: từ 18 đến 23 tuổi.
- Thanh niên ngoài Quân đội: từ 17 đến 21 tuổi.
Tiêu Chuẩn về Sức Khỏe:
Tiêu chuẩn chung: Đạt điểm theo quy định, bao gồm thể lực, mắt, tai – mũi – họng, răng – hàm – mặt, nội khoa, tâm thần kinh, ngoại khoa, da liễu và sản phụ khoa (đối với nữ).
Tiêu chuẩn riêng:
- Các trường đào tạo sĩ quan: thể lực, chiều cao, cân nặng, và yêu cầu về mắt cụ thể.
- Các trường đào tạo kỹ thuật: yêu cầu về thể lực, mắt.
- Thí sinh thuộc khu vực 1, hải đảo, người dân tộc thiểu số: tiêu chuẩn về chiều cao và cân nặng linh hoạt.
- Đào tạo phi công: yêu cầu khám sức khỏe đặc biệt.
Cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp các trường trong Danh Sách Các Trường Quân Sự Việt Nam
Sau khi tốt nghiệp các trường cao đẳng quân sự, sinh viên có nhiều cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về các ngành nghề, vị trí làm việc, lương và phúc lợi:
Ngành nghề và vị trí làm việc
Tên ngành nghề | Vị trí làm việc |
Quân Đội | Các chức vụ sĩ quan: chỉ huy, hậu cần, kỹ thuật, y tế, thông tin, pháo binh, công binh. Vị trí đặc biệt: phi công, thủy thủ, biên phòng. |
Công An Nhân Dân | Các chức vụ quản lý và điều tra. Quản lý an ninh, trật tự. |
Cơ Quan Chính Phủ và Tổ Chức Quốc Tế | Chuyên viên an ninh, quốc phòng. Tư vấn và phân tích chính sách. |
Doanh Nghiệp Tư Nhân | Quản lý an ninh. Tư vấn về quốc phòng và an ninh. |
Lương và phúc lợi
Tên ngành nghề | Mức lương và phúc lợi |
Quân Đội | Lương cơ bản tương đối ổn định, thưởng theo thành tích. Bảo hiểm, hỗ trợ ăn ở, đào tạo và phát triển sự nghiệp. |
Công An Nhân Dân | Lương và thưởng tùy theo chức vụ và kinh nghiệm. Các phúc lợi khác như bảo hiểm, hỗ trợ ăn ở. |
Doanh Nghiệp Tư Nhân | Lương và thưởng hấp dẫn, tùy theo vị trí và kinh nghiệm. Các phúc lợi khác như bảo hiểm, hỗ trợ phát triển sự nghiệp |
Cơ Quan Chính Phủ và Tổ Chức Quốc Tế | Lương cạnh tranh, tùy thuộc vào kinh nghiệm và vị trí. Các phúc lợi bổ sung như bảo hiểm, hỗ trợ giáo dục. |
>>Xem thêm bài viết