Điểm chuẩn Đại học Kinh tế – Luật 2023 là tiêu chí quan trọng xét tuyển vào trường trong năm học tới. Điểm chuẩn được áp dụng cho các ngành học chính và có thể có những yêu cầu đặc biệt.
Bài viết sẽ cung cấp thông tin chi tiết về hình thức tính điểm, thang điểm, xu hướng điểm chuẩn và lời khuyên hữu ích cho thí sinh trong quá trình xét tuyển. Tuyển sinh đại học là một quá trình quan trọng, và thông tin về điểm chuẩn sẽ giúp thí sinh chuẩn bị và xây dựng hồ sơ đăng ký hợp lý để tăng cơ hội đỗ vào trường mơ ước.
Tổng quan về trường ĐH Kinh tế – Luật
- Tên trường: Đại học Kinh tế – Luật
- Tên tiếng Anh: University of Economics and Law (UEL)
- Mã trường: QSK
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học – Văn bằng 2 – Liên kết nước ngoài
Lịch sử thành lập trường
Trường Đại học Kinh tế – Luật (UEL) được thành lập dựa trên Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 24/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ. Trước đó, UEL đã là Khoa Kinh tế trực thuộc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG-HCM), thành lập theo quyết định số 441/QĐ-ĐHQG-TCCB ngày 06/11/2000 do Giám đốc ĐHQG-HCM ban hành.
Sự thành lập của Trường đại học Kinh tế – Luật có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu xây dựng và phát triển ĐHQG-HCM. Trường nhằm xây dựng một trung tâm đào tạo đại học, sau đại học và nghiên cứu khoa học – công nghệ đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao, đạt trình độ tiên tiến.
Điều này đảm bảo trường UEL trở thành nòng cốt cho hệ thống giáo dục đại học, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của Việt Nam và thích ứng với môi trường toàn cầu.
Cơ sở vật chất và chất lượng giảng dạy của trường
Hệ thống cơ sở vật chất của trường đại học Kinh tế – Luật được đặc biệt chú trọng dù trường mới được thành lập. Tòa nhà điều hành và học tập của trường được xây dựng trên khu đất rộng gần 13.000 m2. Đây bao gồm 70 phòng học, 11 phòng học ngoại ngữ, 6 phòng máy tính, 3 phòng thực hành, 2 thư viện và nhiều văn phòng làm việc khác. Hội trường lớn của trường có diện tích 2.100 m2 với sức chứa hơn 500 chỗ ngồi.
Tất cả các phòng học lý thuyết tại trường đại học Kinh tế – Luật đều được trang bị đầy đủ các trang thiết bị hiện đại, nhằm đảm bảo công tác học tập và giảng dạy. Tất cả phòng học chuyên đề, phòng học chương trình Chất lượng cao và Cử nhân tài năng đều được trang bị 100% điều hòa. Trường đã đầu tư xây dựng 6 phòng máy tính mới với tổng cộng 412 máy tính có kết nối internet.
Trường đại học Kinh Tế – Luật là trường đại học duy nhất tại cả nước có Phòng mô phỏng thị trường tài chính, phục vụ cho công tác giảng dạy, thực hành và nghiên cứu khoa học của sinh viên. Ngoài ra, trường còn tự hào với việc sở hữu phòng BI Lab – một phòng chuyên nghiên cứu hỗ trợ các nghiên cứu về Business Intelligence Solutions đầu tiên tại Việt Nam.
Thư viện của trường đại học Kinh tế – Luật cũng là một điểm đáng chú ý, với diện tích rộng 940 m2 và sức chứa lên đến 550 chỗ ngồi. Thư viện này có 20 máy tính kết nối internet, phục vụ cho các sinh viên trường đại học Kinh tế – Luật.
Nơi đây cũng chứa đựng nhiều tài liệu bổ ích như hơn 22.000 bản sách chuyên ngành, hơn 2.000 khóa luận tốt nghiệp, hơn 1.000 luận án – luận văn, gần 500 báo cáo và đề tài nghiên cứu khoa học.
Phương thức xét tuyển của trường đại học Kinh tế – Luật
Thí sinh cần đáp ứng 1 trong các tiêu chí sau:
- Xét theo chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả học THPT: Thí sinh có điểm trung bình học tập THPT từ 7,5 (thang điểm 10) và chứng chỉ tiếng Anh quốc tế từ tương đương IELTS 5.0 trở lên.
- Xét kết quả bài thi SAT hoặc ACT: Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa: SAT (Scholastic Assessment Test): Thí sinh đạt điểm từ 1200/1600 trở lên; ACT (American College Testing) đạt điểm từ 27/36.
- Xét theo chứng chỉ A-level hoặc bằng tú tài quốc tế (IB): Thí sinh sử dụng tổ hợp 3 môn thi (trong đó có môn Toán), mức điểm mỗi môn thi đạt từ 80/100 điểm trở lên (tương ứng điểm A); Bằng tú tài quốc tế (IB) từ 32/45 điểm trở lên.
Điểm chuẩn Đại Học Kinh tế – Luật 2023 qua từng các ngành học
Điểm trung bình để được chấp nhận vào trường năm 2023 là 849 điểm. Các ngành có điểm chuẩn cụ thể như sau:
- Khu vực kinh tế: 835 điểm.
- Quản lý kinh doanh: 872 điểm.
- Pháp luật: 815 điểm.
- Ngành có điểm chuẩn cao nhất là quản lý kinh doanh quốc tế với 894 điểm.
Học sinh Nguyễn Lê Mỹ An đến từ Trường THPT Trịnh Hoài Đức, Bình Dương đã xuất sắc giành được 1.091 điểm và được nhận vào ngành Kinh tế. An cũng là người giành giải thưởng cao nhất trong kỳ thi năng lực tại Đại học Quốc gia TP.HCM đợt đầu năm 2023.
Năm nay, có tổng cộng 12.164 hồ sơ đăng ký dự tuyển theo cách thức số 4, với 25.982 yêu cầu vào trường. Trường sẽ xem xét tuyển sinh dựa trên kết quả từ cả hai kỳ thi năng lực năm 2023. Những học sinh đã được nhận vào trường theo cách thức này đều thuộc top 30% những người có điểm cao nhất trong kỳ thi năng lực tại Đại học Quốc gia TP.HCM trong năm nay.
Về phương thức 4 | Dựa trên kết quả kỳ thi Đánh Giá Năng Lực – ĐHQG HCM 2023 | ||
STT | Mã ngành đào tạo | Tên ngành đào tạo | Điểm chuẩn |
1 | Kinh tế | ||
7310101_401 | Chuyên ngành Kinh tế học
| 815 | |
7310101_403 | Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý công | 762 | |
2 | Kinh tế Quốc tế | ||
7310106_402 | Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại | 884 | |
3 | Toán Kinh tế | ||
7310108_413 | Chuyên ngành Toán ứng dụng trong Kinh tế, Quản trị và Tài chính | 762 | |
7310108_413E | Chuyên ngành Toán ứng dụng trong Kinh tế, Quản trị và Tài chính (Tiếng Anh) | 736 | |
4 | Quản trị kinh doanh | ||
7340101_407 | Chuyên ngành Quản trị kinh doanh | 854 | |
7340101_407E | Chuyên ngành Quản trị kinh doanh (Tiếng Anh) | 800 | |
7340101_415 | Chuyên ngành Quản trị Du lịch và lữ hành | 766 | |
5 | Marketing | ||
7340115_410 | Chuyên ngành Marketing | 865 | |
7340115_410E | Chuyên ngành Marketing | 818 | |
7340115_417 | Chuyên ngành Digital Marketing | 866 | |
6 | Kinh doanh Quốc tế | ||
7340120_408 | Kinh doanh quốc tế | 894 | |
7340120_408E | Kinh doanh quốc tế (Tiếng Anh) | 851 | |
7 | Thương mại điện tử | ||
7340122_411 | Thương mại điện tử | 892 | |
7340122_411E | Thương mại điện tử (Tiếng Anh) | 799 | |
8 | 7340201_404 | Tài chính – Ngân hàng | 834 |
9 | 7340205_414 | Công nghệ tài chính | 806 |
10 | Kế toán | ||
7340301_405 | Kế toán | 827 | |
7340301_405E | Kế toán (Tiếng Anh) (Tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW) | 777 | |
11 | 7340302_409 | Kiểm toán | 849 |
12 | Hệ thống thông tin quản lý | ||
7340405_406 | Chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý | 842 | |
7340405_416 | Chuyên ngành Kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo | 807 | |
13 | Luật | ||
7380101_503 | Chuyên ngành Luật dân sự | 758 | |
7380101_504 | Chuyên ngành Luật Tài chính – Ngân hàng | 745 | |
7380101_505 | Chuyên ngành Luật và Chính sách công | 731 | |
14 | Luật kinh tế | ||
7380107_501 | Chuyên ngành Luật kinh doanh | 807 | |
7380107_502 | Chuyên ngành Luật thương mại quốc tế | 804 | |
7380107_502E | Chuyên ngành Luật thương mại quốc tế (Tiếng Anh) | 780 |
Trong năm 2023, Đại học Kinh tế – Luật đã tiếp nhận 2.703 hồ sơ xét tuyển cùng với 9.512 nguyện vọng. Đáng chú ý là trong số này, chứng chỉ IELTS có điểm số cao nhất là 8.5 và kết quả SAT đạt 1.530. Khá nhiều hồ sơ xét tuyển (30%) có điểm IELTS 7.0 hoặc cao hơn.
Để ứng tuyển vào trường, thí sinh cần đáp ứng các loại chứng chỉ sau đây:
- Tiếng Anh quốc tế và điểm trung bình THPT: Bạn cần có điểm trung bình THPT từ 7,5 (thang điểm 10) và chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên.
- Kết quả thi SAT hoặc ACT: Trường chấp nhận điểm từ thi chuẩn hóa SAT từ 1200/1600 trở lên hoặc ACT từ 27/36.
- Chứng chỉ A-level hoặc Bằng Tú tài quốc tế (IB): Bạn cần có tổ hợp 3 môn thi với mỗi môn đạt từ 80/100 điểm trở lên (tương ứng điểm A), hoặc điểm IB từ 32/45 trở lên.
>Xem thêm bài viết
Năm 2023, các ngành như kinh tế quốc tế, kinh doanh quốc tế, tài chính-ngân hàng, thương mại điện tử được đánh giá là những lựa chọn phổ biến nhất của các thí sinh.
Về Phương thức 5 | Dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế (IELTS, TOEFL…) kết hợp kết quả học tập THPT hoặc xét chứng chỉ SAT, ACT/bằng tú tài quốc tế (IB)/chứng chỉ A-level. | |||
STT | Mã ngành đào tạo | Tên ngành đào tạo | Chứng chỉ quốc tế ACT/SAT/Bằng tú tài quốc tế (IB)/Chứng chỉ A-Level | Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL,..) |
1 | Kinh tế | |||
7310101_401 | Chuyên ngành Kinh tế học
| 83 | 27.30 | |
7310101_403 | Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý công | 78 | 26.40 | |
2 | Kinh tế Quốc tế | |||
7310106_402 | Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại | 84 | 29.20 | |
3 | Toán Kinh tế | |||
7310108_413 | Chuyên ngành Toán ứng dụng trong Kinh tế, Quản trị và Tài chính | 25.00 | ||
7310108_413E | Chuyên ngành Toán ứng dụng trong Kinh tế, Quản trị và Tài chính (Tiếng Anh) | 23.00 | ||
4 | Quản trị kinh doanh | |||
7340101_407 | Chuyên ngành Quản trị kinh doanh | 80 | 27.80 | |
7340101_407E | Chuyên ngành Quản trị kinh doanh (Tiếng Anh) | 81 | 26.30 | |
7340101_415 | Chuyên ngành Quản trị Du lịch và lữ hành | 26.00 | ||
5 | Marketing | |||
7340115_410 | Chuyên ngành Marketing | 83 | 28.30 | |
7340115_410E | Chuyên ngành Marketing | 79 | 27.10 | |
7340115_417 | Chuyên ngành Digital Marketing | 80 | 28.60 | |
6 | Kinh doanh Quốc tế | |||
7340120_408 | Kinh doanh quốc tế | 88 | 28.90 | |
7340120_408E | Kinh doanh quốc tế (Tiếng Anh) | 76 | 27.20 | |
7 | Thương mại điện tử | |||
7340122_411 | Thương mại điện tử | 75 | 28.50 | |
7340122_411E | Thương mại điện tử (Tiếng Anh) | 86 | 26.20 | |
8 | 7340201_404 | Tài chính – Ngân hàng | 84 | 28.30 |
9 | 7340205_414 | Công nghệ tài chính | 27.40 | |
10 | Kế toán | |||
7340301_405 | Kế toán | 79 | 27.80 | |
7340301_405E | Kế toán (Tiếng Anh) (Tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW) | 78 | 25.50 | |
11 | 7340302_409 | Kiểm toán | 82 | 28.20 |
12 | Hệ thống thông tin quản lý | |||
7340405_406 | Chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý | 27.00 | ||
7340405_416 | Chuyên ngành Kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo | 92 | 26.80 | |
13 | Luật | |||
7380101_503 | Chuyên ngành Luật dân sự | 27.00 | ||
7380101_504 | Chuyên ngành Luật Tài chính – Ngân hàng | 26.60 | ||
7380101_505 | Chuyên ngành Luật và Chính sách công | 25.30 | ||
14 | Luật kinh tế | |||
7380107_501 | Chuyên ngành Luật kinh doanh | 83 | 28.20 | |
7380107_502 | Chuyên ngành Luật thương mại quốc tế | 78 | 28.10 | |
7380107_502E | Chuyên ngành Luật thương mại quốc tế (Tiếng Anh) | 78 | 26.10 |
Học phí của trường Đại Học Kinh Tế – Luật 2023
Hiện tại, chúng ta vẫn chưa nhận được thông báo chính thức về học phí của Trường Kinh tế – Luật năm 2023. Tuy nhiên, theo dự tính, trường dự kiến sẽ tăng học phí từ 5 đến 10% so với năm trước. Dự kiến học phí cho chương trình đại trà của Đại học Kinh tế – Luật năm 2023 sẽ dao động trong khoảng từ 22.000.000 đồng đến 24.000.000 đồng/năm học.
- Chương trình đào tạo đại trà: 20.450.000 đồng/năm học (đối với các ngành học Kinh doanh quốc tế; Kinh tế quốc tế; Marketing; Thương mại điện tử thì có áp dụng mức học phí 23.550.000 đồng/năm học)
- Chương trình đào tạo chất lượng cao bằng tiếng Anh: 51.930.000 VNĐ/năm học
- Chương trình đào tạo chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp: 33.780.000 VNĐ/năm học (khoảng 955.000 VNĐ/tín chỉ)
- Chương trình đào tạo liên kết quốc tế:
- Cử nhân Đại học Gloucestershire tại Anh: 303.500.000 VNĐ/3,5 năm tại Việt Nam
- Cử nhân Đại học Birmingham City tại Anh: 295.800.000 VNĐ/3,5 năm tại Việt Nam
>Xem thêm bài viết
ĐIểm chuẩn đại học Mỹ Thuật TPHCM 2023
Thông tin liên hệ trường Đại Học Kinh tế – Luật
Trường Đại học Kinh tế – Luật
- Số 669 Quốc lộ 1, Khu phố 3, Phường Linh Xuân, Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: (028) 3 7244 555 – Fax: (028) 37244 500 Xem danh bạ
- Hỗ trợ tuyển sinh: (028) 37244 550
- Giờ làm việc: Thứ Hai đến Thứ Sáu, từ 8 giờ đến 16 giờ
- Email: [email protected]
- Email hỗ trợ tuyển sinh: [email protected]
- Email thông tin chung: [email protected]
- Email hỗ trợ kỹ thuật: [email protected]
- Kênh Facebook: www.facebook.com/uel.edu.v
- Kênh Youtube: www.youtube.com/c/UELChannel