Dịch vụ làm chứng chỉ nghề xây dựng của Làm Bằng Toàn Quốc trong lĩnh vực xây dựng đã thu hút được sự quan tâm và đánh giá cao từ khách hàng nhờ vào sự sáng tạo và chuyên nghiệp của chúng tôi. Với cam kết cung cấp chứng chỉ năng lực cho doanh nghiệp xây dựng một cách nhanh chóng, đáng tin cậy và hiệu quả, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn tối đa trong việc đạt được mục tiêu của mình với chi phí vô cùng hợp lý.
Hãy khám phá bài viết dưới đây để tìm hiểu thêm về dịch vụ tuyệt vời này của Làm Bằng Toàn Quốc.
Chứng chỉ nghề xây dựng là gì?
Dựa vaò Khoản 1 Điều 149 Luật Xây dựng 2014 quy định về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, Chứng chỉ nghề xây dựng là một giấy tờ chứng minh năng lực của cá nhân trong lĩnh vực xây dựng. Để có được chứng chỉ nghề xây dựng cá nhân, người đó cần tuân theo các yêu cầu, tham gia vào kỳ thi kiểm tra, chuẩn bị và nộp hồ sơ để được cấp phát chứng chỉ này.
Chứng
Thời hạn của chứng chỉ nghề xậy dựng
Chứng chỉ nghề sẽ có thời hạn hiệu lực là 05 năm khi nó được cấp lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ hoặc gia hạn. Đối với chứng chỉ nghề của cá nhân nước ngoài, thời hạn hiệu lực sẽ được xác định dựa trên thời gian ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp, nhưng không vượt quá 05 năm.
Ai phải có chứng chỉ nghề xây dựng
Dựa vào khoản 3 Điều 62 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, những vị trí sau trong ngành xây dựng cần phải có chứng chỉ nghề xây dựng
- Giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Chủ nhiệm, chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng.
- Chủ nhiệm khảo sát xây dựng.
- Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng.
- Tư vấn giám sát thi công xây dựng.
- Chủ trì lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Các loại chứng chỉ nghề xây dựng đang được làm tại Làm Bằng Toàn Quốc
Căn cứ khoản 3 Điều 148 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 53 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, chứng chỉ hành nghề được phân thành 03 hạng: Hạng I, hạng II và hạng III.
Dưới đây là bảng cụ thể về các loại cũng như các hạng của loại chứng chỉ đó.
STT | Lĩnh vực hoạt động xây dựng | Phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ hành nghề | ||
Hạng I (do bộ Xây Dựng cấp) | Hạng II ( do sở Xây Dựng cấp) | Hạng III ( do sở Xây Dựng cấp) | ||
1 | Khảo sát xây dựng, gồm: | |||
1.1 | Khảo sát địa hình | Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng tất cả các nhóm dự án, các cấp công trình cùng lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề. | Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng dự án nhóm B, công trình cấp II trở xuống cùng lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề. | Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng dự án nhóm C, dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng, công trình cấp III trở xuống cùng lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề. |
1.2 | Khảo sát địa chất công trình | |||
2 | Lập thiết kế quy hoạch xây dựng | Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng lĩnh vực chuyên môn của tất cả các đồ án quy hoạch xây dựng. | Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng lĩnh vực chuyên môn của tất cả các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện. | Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng lĩnh vực chuyên môn các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
3 | Thiết kế xây dựng, gồm: | |||
3.1 | Thiết kế kết cấu công trình | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, tham tra thiết kế các kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển người và các dạng kết cấu khác của tất cả các cấp công trình | Được chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến cáp treo vận chuyển người và các dạng kết cấu khác của công trình từ cấp II trở xuống | Được chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến cáp treo vận chuyển người và các dạng kết cấu khác của công trình từ cấp III trở xuống |
3.2 | Thiết kế cơ – điện công trình | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cơ – điện của tất cả các cấp công trình | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cơ – điện của công trình từ cấp II trở xuống | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cơ – điện của công trình cấp III, cấp IV |
3.3 | Thiết kế cấp – thoát nước công trình | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cấp – thoát nước của tất cả các cấp công trình | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cấp – thoát nước của công trình từ cấp II trở xuống | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cấp – thoát nước của công trình cấp III, cấp IV |
3.4 | Thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp II trở xuống | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp III trở xuống |
3.5 | Thiết kế xây dựng công trình giao thông, gồm: – Đường bộ – Đường sắt – Cầu – Hầm – Đường thủy nội địa – Hàng hải | |||
3.6 | Thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật, gồm: – Cấp nước – Thoát nước – Xử lý chất thải rắn | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp II trở xuống | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp III trở xuống |
3.7 | Thiết kế xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều) | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp II trở xuống | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp III trở xuống |
4 | Giám sát thi công xây dựng, gồm: | |||
4.1 | Giám sát công tác xây dựng công trình dân dụng – công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật | Được làm giám sát trưởng các công trình thuộc lĩnh, vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề; được làm giám sát viên thi công xây dựng tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | Được làm giám sát trưởng các công trình từ cấp II trở xuống thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề; được làm giám sát viên thi công xây dựng tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | Được làm giám sát trưởng các công trình từ cấp III trở xuống thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề; được làm giám sát viên thi công xây dựng tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề |
4.2 | Giám sát công tác xây dựng công trình giao thông | |||
4.3 | Giám sát công tác xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều) | |||
5 | Định giá xây dựng | Được chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng không phân biệt loại, nhóm dự án và loại, cấp công trình xây dựng | Được chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng các loại dự án từ nhóm B trở xuống và các loại công trình từ cấp II trở xuống | Được chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng các loại dự án nhóm C, dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và các loại công trình từ cấp III trở xuống |
6 | Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, gồm: | Được làm giám đốc quản lý dự án tất cả các nhóm dự án thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | Được làm giám đốc quản lý dự án nhóm B, nhóm C thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | Được làm giám đốc quản lý dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề |
6.1 | Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng – công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật | |||
6.2 | Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông | |||
6.3 | Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều) |
Vì sao nên làm chứng chỉ nghề xây dựng
Sau nhiều năm làm việc cung cấp chứng chỉ nghề Xây Dựng cho hàng ngàn người dân Việt Nam, hầu hết khách hàng đến với chúng tôi đều là vì những lý do sau:
Đáp ứng nhu cầu pháp lý
Căn cứ khoản 1 Điều 24 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Vi phạm quy định về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng có một trong các hành vi sau đây:
a) Hoạt động xây dựng không đủ điều kiện hành nghề theo quy định;
b) Hoạt động xây dựng không có chứng chỉ hành nghề hoặc chứng chỉ hành nghề đã hết hiệu lực hoặc hoạt động sai chứng chỉ hành nghề;
c) Người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam mà không thực hiện việc chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo quy định.
Theo trên, nếu bạn đang làm trong ngành Xây Dựng và vị trí của bạn yêu cầu chứng chỉ nghề xây dựng, nhưng bạn không có chứng chỉ này thì số tiền phạt sẽ là 10 triệu – 20 triệu đồng. Chưa kể, nếu công trình bạn làm có vấn đề thì bạn có thể sẽ bị khởi tố hình sự.
Do đó, các bạn cần phải sở hữu ngay cho mình chứng chỉ nghề xây dựng từ dịch vụ giám sát xây dựng từ làm Bằng Toàn Quốc
Tiết kiệm thời gian và tránh các thủ tục rườm rà
Theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP, cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng khi đáp ứng điều kiện chung, điều kiện chuyên môn và và điều kiện tương ứng với các hạng như sau:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài
- Hạng I: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên
- Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên
- Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp
- Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Như đa nêu ở trên, điều kiện để làm chứng chỉ nghề xây dựng chính quy là rất khó khăn và tốn rất nhiều thời gian. Do đó, lựa chọn làm chứng chỉ nghề xây dựng từ Làm Bằng Toàn Quốc là tối ưu.
>>Xem thêm bài viết:
Vậy làm chứng chỉ nghề xây dựng ở đâu uy tín?
Tại Làm Bằng Toàn Quốc, chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ làm chứng chỉ nghề xây dựng cho cả ba hạng 1 2 3 theo đúng chuẩn thông tư 17/2016/TT-BXD của bộ Xây Dựng:
- Kích thước: 15×21 cm
- Màu sắc: Bìa cứng màu vàng nhạt
Cam kết chất lượng dịch vụ tại Làm Bằng Toàn Quốc
Làm Bằng Toàn Quốc với hơn 12 năm hoạt động trong ngành cung cấp chứng chỉ hành nghề giả, chúng tôi nổi tiếng trên thị trường chỉ sử dụng phôi thật để làm chứng chỉ cho khách hàng. Do đó, chúng tôi tự tin cam kết rằng:
Ưu điểm làm chứng chỉ nghề xây dựng | |
✅Đảm bảo có thể sử dụng xin việc tại các công ty xây dựng, công trình lớn | ✨Phôi bằng + bảng điểm + hồ sơ gốc Hạng 1 tại Bộ Xây Dựng Hạng 2 tại Sở Xây Dựng Hạng 3 tại Tổ chức xã hội – nghề nghiệp |
✅Luôn đúng hẹn thời gian giao hàng | ✨Vận chuyển trong vòng 2-3 ngày |
✅Thông tin được giữ bí mật | ✨Xóa sạch mọi thông tin mà khách hàng cung cấp nhằm bảo vệ danh tính khách hàng |
✅Bảo hành trọn đời | ✨Hỗ trợ làm lại mới trong trường hợp sản phẩm bị cháy hỏng, rách nát |
✅Mức giá phù hợp túi tiền | ✨Giá làm bằng chỉ từ 2 triệu đồng |
✅Không nhận cọc | ✨Chỉ nhận tiền khi bạn đồng ý nhận sản phẩm |
✅Hỗ trợ tư vấn nhanh chóng | ✨Trả lời những thắc mắc của quý khách |
Quy trình làm chứng chỉ nghề xây dựng tại Làm Bằng Toàn Quốc
Bước 1 – Liên hệ trực tiếp đến dịch vụ làm chứng chỉ giám sát xây dựng
Bạn chỉ cần liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua messenger trên trang web chính thức. Tại đây sẽ có nhân viên tư vấn cụ thể cho bạn về các loại chứng chỉ – hạng chứng chỉ cũng như các mức chi phí khác nhau để bạn có sự lựa chọn tốt nhất.
Bước 2 – Tiếp nhận thông tin và báo giá
Tại bước này, tư vấn viên sẽ báo giá và yêu cầu bạn cung cấp một số thông tin cần thiết cho quá trình làm chứng chỉ cũng như số điện thoại liên lạc. Sau đó, chúng tôi sẽ tiến hành làm chứng chỉ
Bước 3 – Hoàn thiện sản phẩm và bàn giao cho quý khách
Trong quá trình làm chứng chỉ, chúng tôi sẽ cung cấp bản xem trước cho bạn. Khi chứng chỉ được hoàn tất, bạn chỉ việc ngồi ở nhà, không phải đi lại, nhân viên sẽ giao hàng tận nơi. Khi quý khách đã kiểm tra hàng hóa và hài lòng với sản phẩm tại cơ sở mình mới tiến hành thanh toán.
Bước 4 – Dịch vụ về việc bảo hành sản phẩm
Mọi thắc mắc, khiếu nại liên quan đến sản phẩm đều được giải đáp 100%. Khi sản phẩm giao không đúng yêu cầu, quý khách sẽ cho hoặc không hài lòng về sản phẩm, quý khách sẽ có quyền trả lại và không phải trả tiền. Cơ sở cung cấp sẽ giải đáp mọi thắc mắc, khó khăn cho bạn liên quan đến sản phẩm.
Các thông tin cần cung cấp khi làm chứng chỉ nghề xây dựng
Để có quá trình làm chứng chỉ trơn tru và sản phẩm chuẩn xác với thông tin của các bạn nhất, các bạn vui lòng cung cấp các thông tin sau:
Giá dịch vụ làm chứng chỉ nghề xây dựng tại Làm Bằng Toàn Quốc
Đặc tính của các dịch vụ cung cấp chứng chỉ là sự cân bằng giữa giá cả và chất lượng sản phẩm. Điều này cũng rất dễ hiểu, vì để sản xuất chứng chỉ có chất lượng cao, việc tiêu tốn kinh phí lớn là không thể tránh khỏi. Do đó, mức giá “hợp lý” trong ngành này là mức giá phản ánh đúng giá trị và phẩm chất của sản phẩm.
Mức giá của dịch vụ làm chứng chỉ nghề xây dựng tại Làm Bằng Toàn Quốc được đánh giá là hợp lý:
Loại chứng chỉ | Giá thành |
Chứng chỉ nghề xây dựng hạng 1 | 1.000.000 – 2.000.000 |
Chứng chỉ nghề xây dựng hạng 2 | 2.000.000 – 3.000.000 |
Chứng chỉ nghề xây dựng hạng 3 | 3.000.000 – 4.000.000 |
Chất lượng chứng chỉ nghề xây dựng như thật bao xin việc – công chứng
Ngoài việc sử dụng phôi thật, chúng tôi còn sử dụng các thiết bị hiện đại và dấu mộc được cung cấp bởi Bộ Xây Dựng, vì vậy về mặt hình thức, chứng chỉ của chúng tôi không có sự khác biệt so với chứng chỉ thật. Về mặt nội dung, chúng tôi bao gồm đầy đủ các thông tin và yêu cầu giống như trong chứng chỉ thật.
- Số chứng chỉ hành nghề gồm 02 nhóm ký hiệu: Nhóm thứ nhất: có 03 ký tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ được quy định cụ thể tại Phụ lục số 07 Thông tư này; Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ hành nghề.
- Thông tin cơ bản của cá nhân được cấp chứng chỉ: ảnh cỡ 4x6cm, họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh thư nhân dân (thẻ căn cước hoặc hộ chiếu);
- Tên cơ quan cấp, chữ ký và đóng dấu;
- Trình độ chuyên môn được đào tạo, hệ đào tạo, cơ sở đào tạo;
- Lĩnh vực hành nghề, loại công trình (nếu có), hạng và thời hạn hành nghề đối với từng lĩnh vực được cấp.
>>Xem thêm bài viết: